Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc Nhật Bản tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX là gì?
Cập nhật ngày: 31-07-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc Nhật Bản tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX là gì?
A
Khoa trương sức mạnh kinh tế - quân sự.
B
Phát huy tối đa lợi thế của các nước này.
C
Khẳng định vị thế của cường quốc chính trị.
D
Để thoát dần khỏi sự phụ thuộc vào nước Mĩ.
Chủ đề liên quan
Nội dung nào không phải là nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương giai đoạn 1936-1939?
A
Chống đế quốc và chống phong kiến.
B
Chống chế độ phản động thuộc địa.
D
Chống phát xít và chống chiến tranh.
C. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
C. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
Mối quan hệ giữa hậu phương và chiến tuyến trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nướcgiai đoạn từ năm 1954 đến năm 1975 là
A
đồng nhất nhau.
B
tồn tại độc lập nhau.
C
chỉ là tương đối.
D
hữu cơ và biện chứng.
Hình thức đấu tranh chủ yếu chống Mĩ - Diệm của quân dân miền Nam Việt Nam trongphong trào Đồng khởi (1959-1960) là đấu tranh
A
chính trị.
B
nghị trường.
C
ngoại giao.
D
vũ trang.
Để góp phần xây dựng hậu phương kháng chiến vững mạnh về mọi mặt, trong những năm 1951-1953, thành phần xã hội nào đã tích cực thực hiện lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến”
A
Văn nghệ sĩ.
B
Nông dân.
C
Nhà giáo.
D
Công nhân.
Một trong những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) đã có ảnh hưởng tích cực đến tình hình thế giới sau chiến tranh, vì
A
thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai sớm kết thúc.
B
thay đổi mô hình trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
C
đã đưa đến sự hình thành trật thế giới hai cực Ianta.
D
Liên Xô và Mĩ vẫn giữ mối quan hệ là đồng minh.
Ở Việt Nam, tổ chức cộng sản ra đời sớm nhất trong năm 1929 là
A
An Nam Cộng sản Đảng.
B
Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C
Đông Dương Cộng sản Đảng.
D
Đảng Cộng sản Đông Dương.
Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919-1925
A
là tiền đề cho sự xuất hiện các tổ chức cách mạng.
B
mang tính thống nhất cao, công nhân àm nòng cốt.
C
chịu sự chi phối của hệ tư tưởng cách mạng vô sản.
D
tập trung vào nhiệm vụ đánh đổ đế quốc và tay sai.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh biểu hiện về tính chất dân chủ trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là gì?
A
Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ cho nhân dân.
B
Chống lại kẻ thù chủ nghĩa phát xít và bọn phản động thuộc địa.
C
Tạm thời gác lại hai ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D
Lực lượng tham gia phong trào tập hợp trong mặt trận thống nhất.
Chỉ hai ngày sau khi được thành lập, lực lượng vũ trang nào đã đánh thắng liên tiếp hai trận ở Phay Khắt và Nà Ngần?
A
Quân đội Quốc gia Việt Nam.
B
Việt Nam Giải phóng quân.
C
Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
D
Các Trung đội cứu quốc quân I, II và III.
Cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính yêu nước Ai Cập (1952) có ý nghĩa gì đối với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?
A
Sau thắng lợi đã thiết lập được nước Cộng hòa Ai Cập.
B
Mở đầu cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
C
Đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ sụp đổ hoàn toàn ở châu Phi.
D
Lật đổ vương triều Pharúc và nền thống trị của thực dân Anh.
Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu và xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh trong phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX
A
hoàn toàn đối lập nhau, bài xích lẫn nhau không thể cùng tồn tại.
B
mặc dù khác nhau về phương pháp nhưng thống nhất về mục tiêu.
C
có mâu thuẫn về chủ trương cứu nước giữa các sĩ phu tư sản hóa.
D
thể hiện sự khủng hoảng trầm trọng về phương pháp cách mạng.
Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928-1929?
A
Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn từ đầu.
B
Giai cấp công nhân đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cuộc cách mạng.
C
Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
D
Có sự liên kết chặt chẽ và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), về cơ bản kinh tế Việt Nam vẫn là nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu vì lí do chủ yếu là
A
Pháp hạn chế đầu tư vốn vào ngành nông nghiệp.
B
phương thức sản xuất phong kiến vẫn được duy trì.
C
phương thức sản xuất tư bản không được du nhập.
D
Pháp không đầu tư cho nhân lực và kĩ thuật mới.
Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sảnViệt Nam và Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là xácđịnh đúng đắn
A
lực lượng tham gia cách mạng.
B
mâu thuẫn trong xã hội.
C
nhiệm vụ chiến lược cách mạng.
D
phương pháp cách mạng.
Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp, hạ quyết tâm giải phóng Sài Gòn và hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa (trước tháng 5-1975) sau khi quân ta giải phóng hoàn toàn
A
Cam Ranh.
B
Đà Nẵng.
C
Tây Nguyên.
D
Huế.