Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928-1929?
Cập nhật ngày: 31-07-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928-1929?
A
Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn từ đầu.
B
Giai cấp công nhân đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cuộc cách mạng.
C
Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
D
Có sự liên kết chặt chẽ và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
Chủ đề liên quan
Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), về cơ bản kinh tế Việt Nam vẫn là nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu vì lí do chủ yếu là
A
Pháp hạn chế đầu tư vốn vào ngành nông nghiệp.
B
phương thức sản xuất phong kiến vẫn được duy trì.
C
phương thức sản xuất tư bản không được du nhập.
D
Pháp không đầu tư cho nhân lực và kĩ thuật mới.
Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sảnViệt Nam và Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là xácđịnh đúng đắn
A
lực lượng tham gia cách mạng.
B
mâu thuẫn trong xã hội.
C
nhiệm vụ chiến lược cách mạng.
D
phương pháp cách mạng.
Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp, hạ quyết tâm giải phóng Sài Gòn và hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa (trước tháng 5-1975) sau khi quân ta giải phóng hoàn toàn
A
Cam Ranh.
B
Đà Nẵng.
C
Tây Nguyên.
D
Huế.
Văn kiện mang tính pháp lí quốc tế đầu tiên trong đấu tranh ngoại giao giữa Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Pháp là Hiệp định
A
Pari.
B
Marakét.
C
Sơ bộ.
D
Gionevo.
Thực chất, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập (1949) là kết quả của
A
cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến.
B
cuộc kháng chiến chống quân phiệt Nhật.
C
cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân phương Tây.
D
cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.
Từ cuối những năm 70 thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân ở châu Phi
A
bị sụp đổ hoàn toàn ở châu lục này.
B
còn đang mạnh và bóc lột nhân dân.
C
thiết lập nên các chính quyền phản động, tay sai.
D
tồn tại dưới hình thức chế độ phân biệt chủng tộc.
Trong thời kì Chiến tranh lạnh diễn ra căng thẳng ở châu Âu, nước Tây Âu nào dưới đây đã phản đối việc trang bị vũ khí hạt nhân cho Cộng hòa Liên bang Đức?
A
Anh.
B
Pháp.
C
Phần Lan.
D
Thụy Điển.
Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919-1930) là gì?
A
Chưa lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
B
Chưa tập hợp được lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
C
Đường lối chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng.
D
Nặng về chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực, ám sát.
Điểm chung trong kế hoạch quân sự Rove (1949), Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) và Nava (1953) của thực dân Pháp được tiến hành trong quá trình xâm lược Việt Nam (1945-1954) là
A
tiếp tục thống trị lâu dài nước Việt Nam.
B
muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
C
phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.
D
nhằm kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của các Cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại?
A
Thay đổi căn bản nền sản xuất và cơ cấu kinh tế tư bản chủ nghĩa.
B
Chuyển nền sản xuất thủ công sang cơ khí hóa, nâng cao năng suất lao động.
C
Chuyển từ sản xuất cơ khí hoá sang điện khí hóa, thúc đẩy mạnh mẽ các ngành kinh tế khác.
D
Thúc đẩy giao lưu, kết nối văn hoá toàn cầu, rút ngắn khoảng cách không gian, thời gian.
Đặc trưng cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XIX là
A
sử dụng năng lượng nước, hơi nước và cơ giới hóa sản xuất.
B
ứng dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất.
C
quy trình, phương thức sản xuất được tối ưu hóa dựa trên nền tảng công nghệ số.
D
sử dụng năng lượng điện và sự ra đời của các dây chuyền sản xuất hàng loạt.
Nhận xét nào sau đây là đúng về cơ sở ra đời nhà nước Văn Lang - Âu Lạc?
A
Sự chuyển biến mạnh mẽ về xã hội với sự ra đời của các công xã nông thôn.
B
Nhu cầu trị thủy, chống giặc ngoại xâm, mở rộng giao lưu với bên ngoài.
C
Tín ngưỡng phổ biến là thờ cúng những người có công với làng, nước.
D
Nguồn lương thực chính là gạo nếp, gạo tẻ; ngoại thương phát triển.
Các tôn giáo lớn trên thế giới được truyền bá và phát triển ở Đông Nam Á bởi nguyên nhân chủ yếu nào?
A
Hoạt động truyền giáo phát triển mạnh mẽ thông qua con đường giao thương, buôn bán.
B
Đông Nam Á nằm giữa hai nền văn minh lớn của thế giới là Ấn Độ và Trung Hoa.
C
Khu vực Đông Nam Á được coi là trung tâm giao thương và giao lưu văn hoá thế giới.
D
Các tôn giáo phù hợp với trình độ tư duy của cư dân bản địa Đông Nam Á.
Tín ngưỡng phổ biến của cư dân Văn Lang - Âu Lạc là
A
tín ngưỡng phồn thực.
B
sùng bái tự nhiên.
C
thờ người có công với nước.
D
thờ Thành hoàng làng.
Nội dung nào dưới đây là không đúng về văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại?
A
Các tôn giáo tồn tại và phát triển ở khu vực Đông Nam Á đều có nguồn gốc từ bên ngoài thông qua các cuộc chiến tranh xâm lược, giao lưu, buôn bán và truyền đạo.
B
Từ thế kỉ XVI đến XIX, văn minh Đông Nam Á có những chuyển biến quan trọng, chịu ảnh hưởng của văn minh phương Tây, đạt được thành tựu trên nhiều lĩnh vực.
C
Từ cuối thế kỉ XVIII, sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây đã dẫn tới sự sụp đổ chế độ phong kiến ở Đông Nam Á.
D
Rất nhiều tín ngưỡng bản địa đặc sắc của cư dân Đông Nam Á từ thời kì cổ - trung đại vẫn được bảo tồn và phát triển đến ngày nay.