Logo SHub
hint-header

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo chủ yếu từ

Cập nhật ngày: 19-04-2022


Chia sẻ bởi: Dương Thị Ngọc Nhi


Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo chủ yếu từ

A

ADN và prôtêin.

B

ARN và prôtêin histon.

C

ADN và prôtêin histon.

D

ADN và ARN.
Chủ đề liên quan
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới là

A

lặp đoạn.

B

mất đoạn.

C

đảo đoạn.

D

chuyển đoạn.
Hợp tử tạo ra do sự kết hợp của giao tử đột biến ( n + 1 ) và giao tử ( n ) sẽ phát triển thành:

A

Thể một.

B

Thể tự đa bội.

C

Thể ba.

D

Thể dị đa bội.
Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp của giao tử đột biến ( n -1 ) và giao tử ( n ) sẽ phát triển thành:

A

Thể một.

B

Thể tự đa bội.

C

Thể ba.

D

Thể dị đa bội.
Hội chứng Đao là:

A

Thể không ở NST 21.

B

Thể 1 ở NST 21.

C

Thể 2 ở NST 21.

D

Thể 3 ở NST 21.
Thể AAaa giảm phân bình thường có thể tạo ra những loại giao tử nào?

A

AA, Aa, aa.

B

Aaa, Aa, aa.

C

Aa, Aaa, aaa.

D

AAaa, aaaa.
Ở lúa có 2n = 24. Có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng của thể một?

A

25

B

23

C

26

D

48
Thể đa bội là cơ thể có :

A

Bộ NST là bội số của bộ NST đơn bội ( n ) và lớn hơn 2n.

B

Bộ NST là bội số của bộ NST lưỡng bội ( n ).

C

Bộ NST là bội số của bộ NST tam bội ( 3n ).

D

Bộ NST là bội số của bộ NST tứ bội ( 4n ).
Ở 1 loài có bộ NST 2n= 24 thì thể lệch bội có thể có:

A

48 NST.

B

25 NST.

C

24 NST.

D

12 NST.
Ở 1 loài có bộ NST 2n= 24 thì thể đa bội chẵn có thể có:

A

48 NST.

B

60 NST.

C

24 NST.

D

12 NST.
Ở 1 loài có bộ NST 2n= 24 thì thể đa bội lẻ có thể có:

A

48 NST.

B

60 NST.

C

24 NST.

D

12 NST
Cơ thể có số lượng bộ NST đơn bội trong tế bào sinh dưỡng tăng lên số nguyên lần ( 3n, 4n, 5n,…) đó là :

A

Thể lưỡng bội.

B

Thể đơn bội.

C

Thể đa bội.

D

Thể lệch bội.
Mã thoái hóa là hiện tượng

A

một mã bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin.

B

nhiều mã bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin.

C

các mã bộ ba có tính đặc hiệu.

D

các mã bộ ba nằm nối tiếp nhau trên gen mà không gối lên nhau.
Gen là

A

một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm nhất định.

B

một đoạn của phân tử ADN.

C

một đoạn của phân tử ADN đảm nhiệm chức năng của cơ thể.

D

một phân tử ADN mang thông tin cho một phân tử ARN.
Đối với quá trình tổng hợp ADN, nhận định nào sau đây không đúng?

A

Cả hai mạch của phân tử ADN đều được dùng làm khuôn.

B

Trong hai mạch mới được tổng hợp có một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp không liên tục.

C

Trên mạch khuôn 3→5, mạch mới được tổng hợp theo chiều 5→3; trên mạch khuôn 5→3,
Các mã bộ ba khác nhau ở

A

số lượng, thành phần axit amin.

B

trình tự axit amin.

C

số lượng nuclêotit.

D

thành phần và trình tự các nuclêotit.
Quá trình nhân đôi ADN xảy ra vào

A

kì cuối.

B

kì trung gian.

C

kì giữa.

D

kì trước.
Những bộ ba nào sau đây không mã hoá cho bất kì một axit amin nào?

A

UAA, AUG, UGA.

B

AUG, UAG, UGA.

C

UAA, UGA, UXA.

D

UAA, UAG, UGA.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là:

A

Nơi tiếp xúc với enzym ARN polimeraza.

B

Mang thông tin quy định prôtêin ức chế.

C

Mang thông tin quy định enzym ARN polimeraza.

D

Nơi liên kết với prôtêin điều hòa.
Điều hoà hoạt động của gen chính là:

A

Điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra.

B

Điều hoà lượng mARN của gen được tạo ra.

C

Điều hoà lượng tARN của gen được tạo ra.

D

Điều hoà lượng rARN của gen được tạo ra.
Cấu trúc của ôperon bao gồm những thành phần nào?

A

Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành.

B

Gen điều hoà, vùng khởi động, nhóm gen cấu trúc.

C

Gen điều hoà, vùng khởi động, vùng vận hành.

D

Vùng khởi động, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành.