Nhiều trường hợp cố tình truy cập trái phép, tấn công vào hệ CSDL là để:
Cập nhật ngày: 18-10-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Nhiều trường hợp cố tình truy cập trái phép, tấn công vào hệ CSDL là để:
A
Sao chép
B
Đánh cắp
C
Bảo mật
D
Lưu trữ
Chủ đề liên quan
Biện pháp bảo mật dữ liệu trong CSDL là:
A
Mã hóa dữ liệu
B
Nén dữ liệu
C
Mã hóa và nén dữ liệu
D
Cả 3 đáp án sai
Bảo vệ tính an toàn của hệ CSDL và bảo mật thông tin trong CSDL là vô cùng cần thiết đúng hay sai?
C
Đăng nhập để xem đáp án
D
Đăng nhập để xem đáp án
Mã hóa dữ liệu là quá trình sao lưu dữ liệu đúng hay sai?
C
Đăng nhập để xem đáp án
D
Đăng nhập để xem đáp án
Khi có dữ liệu dạng nén ta cần giải nén mới có thể xem dữ liệu gốc được đúng hay sai?
C
Đăng nhập để xem đáp án
D
Đăng nhập để xem đáp án
Để tạo biểu mẫu ta chọn đối tượng nào trên bảng chọn đối tượng?
A
Queries
B
Forms
C
Tables
D
Reports
Trong Access, ta có thể sử dụng biểu mẫu để
A
Tính toán cho các trường tính toán
B
Sửa cấu trúc bảng
C
Xem, nhập và sửa dữ liệu
D
Lập báo cáo
Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ, ta chọn
A
Create-> Form Wizard
B
Create -> Form Design
C
Create-> Wizard
D
Create-> Blank Form
Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách tự thiết kế, ta chọn:
A
Create-> Form Wizard
B
Create -> Form Design
C
Create-> Wizard
D
Create-> Blank Form
Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu, gồm
A
Thay đổi nội dung các tiêu đề
B
Sử dụng phông chữ tiếng Việt
C
Di chuyển các trường, thay đổi kích thước trường
D
Cả A, B và C đều đúng
Chỉnh sửa biểu mẫu (thay đổi hình thức biểu mẫu) chỉ thực hiện được ở chế độ
A
Thiết kế
B
Trang dữ liệu
C
Biểu mẫu
D
Thuật sĩ
Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể
A
Sửa đổi thiết kế cũ
B
Thiết kế mới cho biểu mẫu , sửa đổi thiết kế cũ
C
Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ
D
Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ, xem, sửa, xóa và nhập dữ liệu
Biểu mẫu được thiết kế nhằm mục đích gì?
A
Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng phù hợp để xem
B
Cung cấp một khuông dạng thuận tiện để nhập và sửa dữ liệu
C
Cung cấp các nút lệnh để người dùng có thể sử dụng, thông qua đó thực hiện một số thao tác với dữ liệu
D
Cả A, B, C
Nhận định nào sau đây là đúng?
A
Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn từ bảng hoặc mẫu hỏi
B
Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn từ bảng hoặc báo cáo
C
Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn từ mẫu hỏi hoặc báo cáo
D
Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn từ mẫu hỏi hoặc biểu mẫu
Muốn nhanh chóng có được biểu mẫu theo ý mình, ta có thể
A
Dùng công cụ thiết kế biểu mẫu tự động, sau đó điều chỉnh thêm để có một biểu mẫu thân thiện, thuận tiện hơn trong sử dụng
B
Dùng biểu mẫu có sẵn trên phần mềm ứng dụng
C
Sử dụng khóa ngoài của bảng để thực hiện ghép nối dữ liệu hai hàng với nhau
D
Sử dụng khóa chính của bảng để thực hiện ghép nối dữ liệu hai bảng với nhau
Những ứng dụng CSDL lớn và phức tạp, các biểu mẫu như
A
Thuộc tính của đối tượng
B
Chức năng của đối tượng
C
Một thành phần của phần mềm ứng dụng
D
Ngôn ngữ lập trình