Logo SHub
hint-header

Nội dung nào sau đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?

Cập nhật ngày: 05-09-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Nội dung nào sau đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?

A

Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng tâm.

B

Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.

C

Mĩ và Liên Xô ra sức chạy đua vũ trang, củng cố trật tự hai cực Ianta.

D

Hòa bình thế giới đang được củng cố, nhưng xung đột khu vực vẫn còn.
Chủ đề liên quan
Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (NEP) do Đảng Bônsêvích Nga ban hành năm 1921 là

A

thực hiện chế độ trưng thu lương thực thừa.

B

tập trung khôi phục công nghiệp nặng.

C

nhà nước nắm độc quyền về kinh tế.

D

thực hiện quân sự hóa nền kinh tế.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968?

A

Mĩ buộc phải chấp nhận kí Hiệp định Pari.

B

Mĩ phải chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari.

C

Mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ.

D

Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
Trong thời gian hoạt động (1925 - 1929), Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã

A

chấm dứt sự khủng hoảng đường lối cứu nước ở Việt Nam.

B

góp phần đào tạo nguồn cán bộ cho cách mạng Việt Nam.

C

hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D

quyết định sự ra đời của khuynh hướng cách mạng vô sản.
Phương hướng tiến công của quân dân Việt Nam trong đông - xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Tây Nguyên (1975) có điểm giống nhau nào sau đây?

A

Đánh vào nơi tập trung binh lực của đối phương.

B

Tìm mọi cách phân tán lực lượng của đối phương.

C

Tấn công vào địa bàn mà đối phương khó tiếp viện.

D

Đánh vào vị trí quan trọng mà đối phương sơ hở.
Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 là

A

khuynh hướng tư sản và vô sản cùng vươn lên giành quyền lãnh đạo cách mạng.

B

khuynh hướng cách mạng vô sản bắt đầu hình thành trong phong trào yêu nước.

C

khuynh hướng dân chủ tư sản từng bước thắng lợi trong phong trào yêu nước.

D

khuynh hướng dân chủ tư sản đóng vai trò chủ đạo trong phong trào yêu nước.
Thực tiễn cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ở Việt Nam (1954 - 1975) chứng tỏ thắng lợi của đấu tranh ngoại giao

A

không góp phần làm thay đổi so sánh về thế và lực lượng trên chiến trường.

B

dựa trên cơ sở thực lực chính trị và quân sự trong mỗi giai đoạn chiến tranh.

C

luôn phụ thuộc vào tình hình quốc tế và sự dàn xếp giữa các cường quốc.

D

không phản ánh được kết quả của đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự.
Nhận xét nào sau đây không đúng về hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)?

A

Là nơi xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật cho chế độ mới.

B

Là nơi đối xứng, tồn tại hoàn toàn độc lập với tiền tuyến.

C

Là nhân tố thường xuyên, quyết định thắng lợi của kháng chiến.

D

Là nơi đảm bảo tốt sức người và sức của cho tiền tuyến.
Một trong những điểm khác giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 với hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là

A

sử dụng, phát huy nghệ thuật chiến tranh nhân dân.

B

luôn sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.

C

đấu tranh ngoại giao giữ vai trò quyết định thắng lợi.

D

lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi.
Bài học kinh nghiệm xuyên suốt quá trình cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1975 là

A

nâng cao sức chiến đấu của nhân dân và lực lượng vũ trang.

B

đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối, toàn diện của Nhà nước.

C

xây dựng Nhà nước Pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

D

nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), các chiến dịch quân sự của quân đội nhân dân Việt Nam đều

A

thực hiện mục tiêu bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám.

B

đánh bại hoàn toàn âm mưu xâm lược của thực dân Pháp.

C

nhận được sự giúp đỡ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới.

D

có sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự với hoạt động ngoại giao.
Cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra trong bối cảnh thế giới nào sau đây?

A

Có sự lãnh đạo của các chính đảng vô sản.

B

Mĩ đã từ bỏ chiến lược toàn cầu.

C

Sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

D

Các nước phát xít bị tiêu diệt.
Năm 1927, tổ chức cách mạng nào sau đây được thành lập ở Việt Nam?

A

Đông Dương Cộng sản đảng.

B

Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C

Việt Nam Quốc dân đảng.

D

Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975), Mĩ bắt đầu sử dụng chiến lược quân sự mới "tìm diệt" trong chiến lược chiến tranh nào sau đây?

A

Việt Nam hóa chiến tranh.

B

Chiến tranh đơn phương.

C

Chiến tranh đặc biệt.

D

Chiến tranh cục bộ.
Trong giai đoạn 1952-1973, Nhật Bản có hoạt động đối ngoại nào sau đây?

A

Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô.

B

Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh.

C

Đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế.

D

Tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai.
Nội dung nào sau đây là khó khăn chung của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu
- đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954?

A

Mĩ can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.

B

Biên giới Việt - Trung bị quân Pháp khóa chặt.

C

Bộ đội chủ lực của ta chưa trưởng thành.

D

Hành lang Đông - Tây bị quân Pháp án ngữ.