Logo SHub
hint-header

Thực tiễn cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ở Việt Nam (1954 - 1975) chứng tỏ thắng lợi của đấu tranh ngoại giao

Cập nhật ngày: 05-09-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Thực tiễn cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ở Việt Nam (1954 - 1975) chứng tỏ thắng lợi của đấu tranh ngoại giao

A

không góp phần làm thay đổi so sánh về thế và lực lượng trên chiến trường.

B

dựa trên cơ sở thực lực chính trị và quân sự trong mỗi giai đoạn chiến tranh.

C

luôn phụ thuộc vào tình hình quốc tế và sự dàn xếp giữa các cường quốc.

D

không phản ánh được kết quả của đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự.
Chủ đề liên quan
Nhận xét nào sau đây không đúng về hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)?

A

Là nơi xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật cho chế độ mới.

B

Là nơi đối xứng, tồn tại hoàn toàn độc lập với tiền tuyến.

C

Là nhân tố thường xuyên, quyết định thắng lợi của kháng chiến.

D

Là nơi đảm bảo tốt sức người và sức của cho tiền tuyến.
Một trong những điểm khác giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 với hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là

A

sử dụng, phát huy nghệ thuật chiến tranh nhân dân.

B

luôn sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.

C

đấu tranh ngoại giao giữ vai trò quyết định thắng lợi.

D

lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi.
Bài học kinh nghiệm xuyên suốt quá trình cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1975 là

A

nâng cao sức chiến đấu của nhân dân và lực lượng vũ trang.

B

đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối, toàn diện của Nhà nước.

C

xây dựng Nhà nước Pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

D

nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), các chiến dịch quân sự của quân đội nhân dân Việt Nam đều

A

thực hiện mục tiêu bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám.

B

đánh bại hoàn toàn âm mưu xâm lược của thực dân Pháp.

C

nhận được sự giúp đỡ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới.

D

có sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự với hoạt động ngoại giao.
Cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra trong bối cảnh thế giới nào sau đây?

A

Có sự lãnh đạo của các chính đảng vô sản.

B

Mĩ đã từ bỏ chiến lược toàn cầu.

C

Sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

D

Các nước phát xít bị tiêu diệt.
Năm 1927, tổ chức cách mạng nào sau đây được thành lập ở Việt Nam?

A

Đông Dương Cộng sản đảng.

B

Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C

Việt Nam Quốc dân đảng.

D

Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975), Mĩ bắt đầu sử dụng chiến lược quân sự mới "tìm diệt" trong chiến lược chiến tranh nào sau đây?

A

Việt Nam hóa chiến tranh.

B

Chiến tranh đơn phương.

C

Chiến tranh đặc biệt.

D

Chiến tranh cục bộ.
Trong giai đoạn 1952-1973, Nhật Bản có hoạt động đối ngoại nào sau đây?

A

Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô.

B

Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh.

C

Đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế.

D

Tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai.
Nội dung nào sau đây là khó khăn chung của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu
- đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954?

A

Mĩ can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.

B

Biên giới Việt - Trung bị quân Pháp khóa chặt.

C

Bộ đội chủ lực của ta chưa trưởng thành.

D

Hành lang Đông - Tây bị quân Pháp án ngữ.
Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh (1941- 1945)?

A

Phối hợp với lực lượng quân Đồng minh cùng tham gia giành chính quyền.

B

Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.

C

Góp phần xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng nhân dân đấu tranh.

D

Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.
Thắng lợi nào sau đây mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?

A

Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

B

Hiệp định Pari về Việt Nam (1973).

C

Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).

D

Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954).
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mục tiêu chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Phi là

A

chống lại sự can thiệp của đế quốc Mĩ.

B

chống chủ nghĩa thực dân cũ.

C

lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.

D

lật đổ chế độ phong kiến phản động.
Điểm chung của cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 và chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) là tiến công vào

A

các nơi tập trung lực lượng chính của địch.

B

những vị trí quan trọng nhưng địch yếu.

C

những nơi có cơ quan đầu não của địch.

D

một số nơi nơi hiểm trở, địch không thể tiếp viện.
Sự ra đời của tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A

Ngân hàng thế giới (WB).

B

Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF).

C

Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

D

Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
Căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là nơi

A

tuyệt đối an toàn, đối phương không thể bao vây, tấn công.

B

tiếp nhận viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

C

tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới.

D

đứng chân an toàn của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương.