Logo SHub
hint-header

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng?

Cập nhật ngày: 18-10-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng?

A

Zn.

B

Hg.

C

Ag.

D

Cu.
Chủ đề liên quan
Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?

A

Cu.

B

Ag.

C

Au.

D

Al.
Kim loại nào sau đây hoàn toàn không tác dụng với nước?

A

K.

B

Ag.

C

Ca.

D

Na.
Kim loại tác dụng được với dung dịch HCl giải phóng khí H2 là:

A

Cu.

B

Au.

C

Mg.

D

Ag.
Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung bằng kim loại. Sau một thời gian, người ta thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất gây ra hiện tượng trên là:

A

Ancol etylic.

B

Dây nhôm.

C

Dầu hoả.

D

Axit sunfuric.
Nguyên tắc điều chế kim loại là:

A

khử nguyên tử kim loại thành ion.

B

khử ion kim loại thành nguyên tử.

C

oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử.

D

oxi hóa nguyên tử kim loại thành ion.
Trong công nghiệp, kim loại Fe được sản xuất trực tiếp từ Fe2O3 bằng phương pháp:

A

thủy luyện.

B

điện phân nóng chảy.

C

điện phân dung dịch.

D

nhiệt luyện.
Dùng phương pháp thủy luyện hoặc phương pháp nhiệt luyện đều có thể điều chế kim loại:

A

Ba.

B

Cu.

C

Na.

D

Mg.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thổ ở nhóm:

A

IIA.

B

IA.

C

VIA.

D

IIB.
Cấu hình electron của 11Na ở trạng thái cơ bản là

A

1s22s22p6.

B

1s22s22p5.

C

1s22s22p63s1.

D

1s22s22p63s2.
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1 là của nguyên tử của nguyên tố hóa học nào sau đây?

A

Mg (Z=12)

B

Ca (Z=20)

C

K (Z=19)

D

Al (Z=13)
Để bảo quản các kim loại kiềm cần:

A

Ngâm chúng vào nước

B

Ngâm chúng trong ancol etylic

C

Ngâm chìm chúng trong dầu hoả

D

Giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín
Cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2 và chất nào sau đây:

A

MgSO4.

B

MgO.

C

MgSO3.

D

Mg(OH)2.
Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?

A

Điện phân nóng chảy MgCl2.

B

Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.

C

Điện phân dung dịch MgSO4.

D

Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2.
Natri hiđrocacbonat được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày,…) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,…). Công thức của natri hiđrocacbonat là:

A

Na2CO3.

B

NaHCO3.

C

NaOH.

D

NaCl.
Kim loại hoàn toàn không phản ứng với nước là:

A

Ca.

B

K.

C

Na.

D

Be.