Phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX kết thúc sau khi thực dân Pháp đàn áp cuộc khởi nghĩa nào dưới đây?
Cập nhật ngày: 05-09-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX kết thúc sau khi thực dân Pháp đàn áp cuộc khởi nghĩa nào dưới đây?
A
Khởi nghĩa Yên Thế.
B
Khởi nghĩa Bãi Sậy.
C
Khởi nghĩa Ba Đình.
D
Khởi nghĩa Hương Khê.
Chủ đề liên quan
Khó khăn về chính trị của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A
ngân sách nhà nước trống rỗng.
B
nạn đói chưa được khắc phục.
C
hơn 90% dân số không biết chữ.
D
chính quyền cách mạng còn non trẻ.
Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương dựa vào lực lượng chủ yếu nào sau đây để tiến hành cuộc cách mạng bạo lực?
A
Công nhân và dân nghèo lao động ở thành thị.
B
Học sinh, sinh viên yêu nước ở các đô thị lớn.
C
Binh lính người Việt Nam trong quân đội Pháp.
D
Một bộ phận người Pháp có tư tưởng dân chủ.
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) đã xác định đội tiên phong của giai cấp nào sau đây nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A
Giai cấp nông dân.
B
Giai cấp địa chủ.
C
Giai cấp công nhân.
D
Giai cấp tư sản.
Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 là
A
đòi một số quyền lợi về kinh tế.
B
chia lại ruộng đất cho nông dân.
C
đòi tăng lương, giảm giờ làm.
D
giành độc lập, tự do cho dân tộc.
Từ năm 1950 đến năm 1973, khu vực nào sau đây đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới?
A
Đông Âu.
B
Tây Âu.
C
Nam Á.
D
Đông Bắc Á.
Năm 1953, để xóa bỏ những tàn tích của chế độ phong kiến, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện
A
cải cách ruộng đất.
B
thực hành tiết kiệm.
C
giảm tô, giảm thuế.
D
tăng gia sản xuất.
Trong những năm đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu có hoạt động yêu nước nào sau đây?
A
Thành lập Việt Nam Quang phục hội.
B
Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin.
C
Vận động thay đổi về trang phục.
D
Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Ba Đình.
Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược nào sau đây?
A
Chiến tranh cục bộ.
B
Phản ứng linh hoạt.
C
Việt Nam hóa chiến tranh.
D
Chiến tranh đặc biệt.
Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1939 - 1945 là
A
đánh đổ đế quốc và tay sai, giành ruộng đất cho nông dân.
B
đánh đổ địa chủ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
C
đánh đổ đế quốc, phát xít và tay sai, giành độc lập dân tộc.
D
chống chế độ phản động thuộc địa giành tự do, dân chủ.
Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), kinh tế Việt Nam có biểu hiện nào sau đây?
A
Phát triển cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp.
B
Phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
C
Phát triển độc lập và cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.
D
Kinh tế tư bản chủ nghĩa bắt đầu du nhập vào Việt Nam.
Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là
A
khởi nghĩa vũ trang.
B
đấu tranh ngoại giao.
C
khởi nghĩa từng phần.
D
công khai, hợp pháp.
Điều khoản nào sau đây không phải là nội dung của Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp (3/1946)?
A
Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, quân đội riêng.
B
Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam, giữ nguyên quân đội tại vị trí cũ.
C
Chính phủ Việt Nam cho 15.000 quân Pháp ra Bắc và rút dần trong vòng 5 năm.
D
Pháp cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Yếu tố khách quan thuận lợi nào sau đây đã giúp một số nước Đông Nam Á giành được chính quyền năm 1945?
A
Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
B
Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy giành chính quyền.
C
Lực lượng vũ trang nhân dân đã phát triển lớn mạnh.
D
Mặt trận Đồng minh chống phát xít được thành lập.
Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A
Mở đầu quá trình giải quyết khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
B
Khẳng định giai cấp vô sản Việt Nam trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
C
Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối lãnh đạo của cách mạng Việt Nam.
D
Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử giai cấp công nhân và cách mạng Việt Nam.
Nội dung nào sau đây là đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại từ những năm 40 của thế kỉ XX?
A
Đáp ứng những nhu cầu của cuộc sống và sản xuất.
B
Mọi phát minh đều bắt nguồn từ kinh nghiệm sản xuất.
C
Kĩ thuật là động lực thúc đẩy khoa học phát triển.
D
Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.