Điều khoản nào sau đây không phải là nội dung của Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp (3/1946)?
Cập nhật ngày: 05-09-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Điều khoản nào sau đây không phải là nội dung của Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp (3/1946)?
A
Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, quân đội riêng.
B
Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam, giữ nguyên quân đội tại vị trí cũ.
C
Chính phủ Việt Nam cho 15.000 quân Pháp ra Bắc và rút dần trong vòng 5 năm.
D
Pháp cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Chủ đề liên quan
Yếu tố khách quan thuận lợi nào sau đây đã giúp một số nước Đông Nam Á giành được chính quyền năm 1945?
A
Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
B
Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy giành chính quyền.
C
Lực lượng vũ trang nhân dân đã phát triển lớn mạnh.
D
Mặt trận Đồng minh chống phát xít được thành lập.
Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A
Mở đầu quá trình giải quyết khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
B
Khẳng định giai cấp vô sản Việt Nam trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
C
Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối lãnh đạo của cách mạng Việt Nam.
D
Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử giai cấp công nhân và cách mạng Việt Nam.
Nội dung nào sau đây là đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại từ những năm 40 của thế kỉ XX?
A
Đáp ứng những nhu cầu của cuộc sống và sản xuất.
B
Mọi phát minh đều bắt nguồn từ kinh nghiệm sản xuất.
C
Kĩ thuật là động lực thúc đẩy khoa học phát triển.
D
Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A
Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B
Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
C
Chi phí dành cho quốc phòng và an ninh thấp.
D
Vai trò quản lý, điều tiết kinh tế của nhà nước.
Việc kí kết Hiệp ước an ninh giữa Mĩ và Nhật Bản (1951) đã
A
giúp Nhật Bản khắc phục khó khăn về nguyên liệu.
B
đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa hai quốc gia.
C
khiến Nhật Bản trở thành đối trọng quân sự với Mĩ.
D
giúp Nhật Bản khắc phục được thảm họa thiên nhiên.
Nội dung nào sau đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?
A
Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng tâm.
B
Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
C
Mĩ và Liên Xô ra sức chạy đua vũ trang, củng cố trật tự hai cực Ianta.
D
Hòa bình thế giới đang được củng cố, nhưng xung đột khu vực vẫn còn.
Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (NEP) do Đảng Bônsêvích Nga ban hành năm 1921 là
A
thực hiện chế độ trưng thu lương thực thừa.
B
tập trung khôi phục công nghiệp nặng.
C
nhà nước nắm độc quyền về kinh tế.
D
thực hiện quân sự hóa nền kinh tế.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968?
A
Mĩ buộc phải chấp nhận kí Hiệp định Pari.
B
Mĩ phải chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari.
C
Mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D
Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
Trong thời gian hoạt động (1925 - 1929), Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã
A
chấm dứt sự khủng hoảng đường lối cứu nước ở Việt Nam.
B
góp phần đào tạo nguồn cán bộ cho cách mạng Việt Nam.
C
hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D
quyết định sự ra đời của khuynh hướng cách mạng vô sản.
Phương hướng tiến công của quân dân Việt Nam trong đông - xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Tây Nguyên (1975) có điểm giống nhau nào sau đây?
A
Đánh vào nơi tập trung binh lực của đối phương.
B
Tìm mọi cách phân tán lực lượng của đối phương.
C
Tấn công vào địa bàn mà đối phương khó tiếp viện.
D
Đánh vào vị trí quan trọng mà đối phương sơ hở.
Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 là
A
khuynh hướng tư sản và vô sản cùng vươn lên giành quyền lãnh đạo cách mạng.
B
khuynh hướng cách mạng vô sản bắt đầu hình thành trong phong trào yêu nước.
C
khuynh hướng dân chủ tư sản từng bước thắng lợi trong phong trào yêu nước.
D
khuynh hướng dân chủ tư sản đóng vai trò chủ đạo trong phong trào yêu nước.
Thực tiễn cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ở Việt Nam (1954 - 1975) chứng tỏ thắng lợi của đấu tranh ngoại giao
A
không góp phần làm thay đổi so sánh về thế và lực lượng trên chiến trường.
B
dựa trên cơ sở thực lực chính trị và quân sự trong mỗi giai đoạn chiến tranh.
C
luôn phụ thuộc vào tình hình quốc tế và sự dàn xếp giữa các cường quốc.
D
không phản ánh được kết quả của đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự.
Nhận xét nào sau đây không đúng về hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)?
A
Là nơi xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật cho chế độ mới.
B
Là nơi đối xứng, tồn tại hoàn toàn độc lập với tiền tuyến.
C
Là nhân tố thường xuyên, quyết định thắng lợi của kháng chiến.
D
Là nơi đảm bảo tốt sức người và sức của cho tiền tuyến.
Một trong những điểm khác giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 với hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là
A
sử dụng, phát huy nghệ thuật chiến tranh nhân dân.
B
luôn sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.
C
đấu tranh ngoại giao giữ vai trò quyết định thắng lợi.
D
lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi.
Bài học kinh nghiệm xuyên suốt quá trình cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1975 là
A
nâng cao sức chiến đấu của nhân dân và lực lượng vũ trang.
B
đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối, toàn diện của Nhà nước.
C
xây dựng Nhà nước Pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
D
nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.