Logo SHub
hint-header

<p><strong>TN21)</strong> Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,82 mol hỗn hợp X gồm H<sub>2</sub> và các hiđrocacbon mạch hở (CH<sub>4</sub>, C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>, C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>, C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>, C<sub>4</sub>H<sub>8</sub>, C<sub>4</sub>H<sub>10</sub>). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br<sub>2</sub> dư thì có tối đa a mol Br<sub>2</sub> phản ứng, khối lượng bình tăng 15,54 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,74 mol O<sub>2</sub>, thu được CO<sub>2</sub> và H<sub>2</sub>O. Giá trị của a là (Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Br = 80)</p>

Cập nhật ngày: 01-12-2022


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


TN21) Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,82 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 15,54 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,74 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là (Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Br = 80)

A

0,38.

B

0,45.

C

0,37.

D

0,41.
Chủ đề liên quan
TN21) Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm propen, axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hết Y, thu được 0,84 mol CO2 và 1,08 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là (Cho: C = 12; H = 1; O = 16)

A

1,14.

B

0,60.

C

0,84.

D

0,72.
Hỗn hợp X gồm tất cả các hiđrocacbon mạch hở của C3Hy. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 20,5. Trộn 3,36 lít hỗn hợp X với 2,24 lít H2 trong bình kín (có mặt xúc tác Ni) rồi đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Z. Toàn bộ lượng Z trên phản ứng được với tối đa m gam Br2 trong CCl4. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m bằng (Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Br = 80)

A

24.

B

20.

C

16.

D

36.
Nhiệt kế thủy ngân được sử dụng để đo thân nhiệt. Nhiệt độ từ 37,5oC – 38,5oC là sốt nhẹ, từ 38,5oC – 39oC là sốt trung bình, từ 39oC – 40oC là sốt cao. Thuỷ ngân có kí hiệu hoá học là

A

Zn.

B

Hg.

C

Ag.

D

Cu.
Dung dịch axit H2SO4 đặc, nguội phản ứng được với kim loại nào sau đây?

A

Al.

B

Fe.

C

Cu.

D

Cr.
Thí nghiệm Cu tác dụng với axit HNO3 đặc, giải phóng khí NO2 rất độc. Để loại bỏ NO2, sau khi cho Cu vào ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch chất X. Công thức của X là

A

NaCl.

B

C2H5OH.

C

CH3COOH.

D

NaOH.