(Thông hiểu) Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là gì?
Cập nhật ngày: 22-07-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
(Thông hiểu) Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là gì?
A
Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh hùng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
B
Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ XX.
C
Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
D
Cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình
Chủ đề liên quan
(Thông hiểu) Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận:
A
quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương.
B
các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.
C
quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.
D
quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.
Thông hiểu) Na va tập trung mọi cố gắng để làm gì ở Điện Biên Phủ ?
A
Chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với ta.
B
Điện Biên Phủ trở thành đầu mối giao thông quan trọng trong việc đánh chiến Đông Dương.
C
Xây dựng thế trận ở Điện Biên Phủ thành nơi trú quân trong chiến lược phòng ngự của mình.
D
Xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
Thông hiểu) Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954?
A
Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng.
B
Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.
C
Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.
D
Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông – Xuân 1953 – 1954.
Vận dụng)Điểm mấu chốt của kế hoạch Nava là gì?
A
Tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh, mở một số cuộc tiến công chiến lược.
B
Phân tán lực lượng để chủ động đối phó với các mũi tiến công của ta.
C
Tập trung binh lực ở đồng bằng Bắc Bộ, mở mũi tiến công lên Tây Bắc và Bắc Lào.
D
Tập trung binh lực, mở trận quyết chiến chiến lược giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh.
Vận dụng)Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 – 1954, chiến thắng nào của quân và dân ta được ghi nhận là “ cái mốc bằng vàng, nơi ghi dấu chủ nghĩa thực dân lăn xuống dốc”?
A
Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
B
Chiến thắng Việt Bắc năm 1947.
C
Chiến thắng Biên giới năm 1950.
D
Chiến thắng trong Đông – Xuân 1953 – 1954.
Vận dụng)“Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh…” đó là nhận định của chủ tịch Hồ Chí Minh về thắng lợi nào?
A
Kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975).
B
Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945).
C
Thắng lợi của chiến dịch Biên giới (1950).
D
Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).
Vận dụng)Chiến thắng nào của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương?
A
Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
B
Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C
Chiến dịch Tây Bắc thu – đông năm 1952.
D
Chiến dịch Biên giới năm 1950
Vận dụng)Phương châm của ta khi chuẩn bị mở đầu chiến dịch Điện Biên Phủ ?
A
“Đánh nhanh thắng nhanh”
B
“Đánh chắc, thắng chắc”.
C
“Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”
D
“Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”
Vận dụng)Nội dung nào của hiệp định Giơ ne vơ là thắng lợi lớn nhất của ta ?
A
Các nước đế quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương.
B
Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương.
C
Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
D
Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, hưởng quy chế tự trị.
Vận dụng)Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ ?
A
Đập tan kết hoạch Nava.
B
Gián một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
C
Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao.
D
Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
Vận dụng)Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây: « Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc ta như……… của thế kỉ XX ».
A
Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa.
B
Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa.
C
Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm – Xoài Mút, một Đống Đa.
D
Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa.
Vận dụng cao)Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) có ý nghĩa quốc tế sâu sắc vì
A
đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ và mới, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh.
B
đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh.
C
đã mở đầu quá trình sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, châu Phi và Mĩ Latinh.
D
đã chọc thủng một khâu trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Lào và Campuchia.
Vận dụng cao)Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) tiếp tục được Đảng ta vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975)?
A
Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang và dân vận.
B
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế.
C
Tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của dư luận quốc tế.
D
Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế.
(Vận dụng): Lực lượng vũ trang 3 thứ quân được sử dụng trong kháng chiến chống Pháp gồm
A
pháo binh, công binh, bộ binh.
B
bộ đội địa phương, bộ đội chủ lực, pháo binh.
C
bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích.
D
bộ đội chủ lực, thanh niên xung phong, dân quân du kích.
(Vận dụng): Điểm khác biệt nhất trong nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 và Hiệp định Pari 1973 là
A
không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
B
lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.
C
hai bên ngừng bắn, tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực
D
cam kết tôn trọng độc lập,chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ