Trị số điện dung:
Cập nhật ngày: 15-04-2022
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đình Hơn
Trị số điện dung:
A
Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
B
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó.
C
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó.
D
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện khi có dòng điện chạy qua nó.
Chủ đề liên quan
Trị số điện cảm:
A
Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
B
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó.
C
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó.
D
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện khi có dòng điện chạy qua nó.
Công suất định mức là:
A
Công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài.
B
Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ mà vẫn đảm bảo an toàn.
C
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.
D
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.
Điện áp định mức là:
A
Công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài.
B
Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ mà vẫn đảm bảo an toàn.
C
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.
D
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.
Dung kháng của tụ điện là:
A
Công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài.
B
Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ mà vẫn đảm bảo an toàn.
C
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.
D
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.
Cảm kháng của cuộn cảm là:
A
Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ mà vẫn đảm bảo an toàn.
B
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.
C
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.
D
Công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài.
Công thức xác định dung kháng của tụ điện C khi mắc vào dòng điện xoay chiều có tần số f là
A
XC = 2fC
B
XC = fC
C
XC =
D
XC =
Công thức xác định cảm kháng của cuộn cảm L khi mắc vào dòng điện xoay chiều có tần số f là:
A
XL = 2fL
B
XL = fL
C
XL =
D
XL =
Đơn vị của điện dung là:
A
Fara (F)
B
Henry (H)
C
Ôm ()
D
Oát (W)
Đơn vị của điện cảm là:
A
Fara (F)
B
Henry (H)
C
Ôm ()
D
Oát (W)
Tranzito có các dây dẫn ra là các điện cực:
A
Anôt (A); Catôt (K).
B
Cực E; cực C; cực B.
C
Anôt (A); Catôt (K); cực G.
D
A1; A2 và G.
Tirixto có các dây dẫn ra là các điện cực:
A
Anôt (A); Catôt (K).
B
Cực E; cực C; cực B.
C
Anôt (A); Catôt (K); cực G.
D
A1; A2 và G.
Triac có các dây dẫn ra là các điện cực:
A
Anôt (A); Catôt (K).
B
Cực E; cực C; cực B.
C
Anôt (A); Catôt (K); cực G.
D
A1; A2 và G.
Điôt tiếp điểm có chức năng:
A
Dùng để tách sóng và trộn tần.
B
Dùng để chỉnh lưu.
C
Dùng để ổn định điện áp một chiều.
D
Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
Điôt tiếp mặt có chức năng:
A
Dùng để tách sóng và trộn tần.
B
Dùng để chỉnh lưu.
C
Dùng để ổn định điện áp một chiều.
D
Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
Điôt ổn áp (Zêne) có chức năng:
A
Dùng để tách sóng và trộn tần.
B
Dùng để chỉnh lưu.
C
Dùng để ổn định điện áp một chiều.
D
Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
Điôt chỉnh lưu có chức năng:
A
Dùng để tách sóng và trộn tần.
B
Dùng để chỉnh lưu.
C
Dùng để ổn định điện áp một chiều.
D
Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
Linh kiện điện tử có 2 tiếp giáp P – N là:
A
Điôt
B
Tranzito
C
Tirixto
D
Triac
Linh kiện điện tử có 3 tiếp giáp P – N là:
A
Điôt
B
Tranzito
C
Tirixto
D
Triac
Chức năng của mạch chỉnh lưu là:
A
Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
B
Biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều.
C
Ổn định điện áp xoay chiều.
D
Ổn định dòng điện và điện áp một chiều.
Nhược điểm của mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì dùng 2 điôt là:
A
Mỗi điôt phải chịu điện áp ngược cao và biến áp nguồn phải có yêu cầu đặc biệt.
B
Điện áp một chiều lấy ra trên tải có độ gợn sóng nhỏ.
C
Dạng sóng ra có tần số gợn sóng cao (khoảng 100Hz) nên rất khó lọc.
D
Vì hai điôt phải luân phiên làm việc nên dạng sóng ra ở hai điôt thường không cùng biên độ.