Logo SHub
hint-header

Trong các phương thức hình thành loài mới, dấu hiệu chủ yếu cho thấy loài mới đã xuất hiện là có sự

Cập nhật ngày: 22-07-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Trong các phương thức hình thành loài mới, dấu hiệu chủ yếu cho thấy loài mới đã xuất hiện là có sự

A

cách li sinh sản với quần thể gốc.

B

xuất hiện các dạng trung gian.

C

sai khác nhỏ về hình thái.

D

cách li địa lí.
Chủ đề liên quan
Câu nào dưới đây nói về vai trò cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?

A

Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hoá thành phần KG của quần thể cách li.

B

Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp

C

Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.

D

Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới
Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?

A

Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

B

Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật.

C

Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.

D

Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
Trong một hồ ở Châu Phi, có 2 loài cá rất giống nhau về hình thái và khác nhau về màu sắc, một loài có màu đỏ và một loài có màu xám. Dù sống cùng trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi 2 loài đó cùng một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng trông cùng màu thì các cá thể hai loài giao phối và sinh con. Đây là trường hợp hình thành loài bằng con đường:

A

tập tính.

B

lai xa và đa bội hóa.

C

lai xa và đột biến.

D

sinh thái
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?

A

Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.

B

Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.

C

Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.

D

Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
Lai loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2nA = 14 (kí hiệu hệ gen là AA) với loài cỏ dại có bộ nhiễm sắc thể 2nB = 14 (kí hiệu hệ gen là BB) được con lai có bộ nhiễm sắc thể n + n = 14 (kí hiệu hệ gen là AB) bị bất thụ. Tiến hành đa bội hoá tạo được loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2nA + 2nB = 28 (kí hiệu hệ gen là AABB). Đây là ví dụ về quá trình hình thành loài mới bằng con đường

A

sinh thái.

B

địa lí.

C

lai xa và đa bội hoá.

D

đa bội hoá.
Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở

A

động vật và vi sinh vật.

B

vi sinh vật.

C

thực vật.

D

động vật.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại,trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới,có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

A

3.

B

4.

C

2.

D

1.
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai?

A

Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.

B

Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển.

C

Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

D

Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực vật.
Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

A

Thể dị đa bội thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.

B

Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.

C

Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.

D

Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản sinh dưỡng nhưng không thể sinh sản hữu tính.
Tế bào sinh dưỡng của loài thực vật A có 18 NST. Tế bào sinh dưỡng của loài thực vật B có 24 NST. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loài A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Các cây lai bất thụ có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây song nhị bội hữu thụ. Bộ nhiễm sắc thể của cây song nhị bội này là

A

66.

B

42.

C

33

D

23.
Sự phát sinh sự sống gồm các giai đoạn theo thứ tự như thế nào?

A

Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học.

B

Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học

C

Tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa hóa học, tiến hóa sinh học.

D

Tiến hóa hóa học, tiến hóa sinh học.
Quá trình tiến hóa hóa học là

A

tổng hợp các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ.

B

hình thành những dạng sống đơn giản đầu tiên.

C

hình thành các đại phân tử hữu cơ từ chất vô cơ.

D

hình thành các tế bào đầu tiên.
Tiến hóa tiền sinh học là quá trình

A

hình thành các chất hữu cơ từ chất vô cơ.

B

Hình thành các sinh vật đơn bào, đa bào.

C

hình thành các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy).

D

Hình thành các sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay.
Trong giai đoạn tiến hóa sinh học,

A

từ các tế bào nguyên thủy hình thành các loài sinh vật như hiện nay.

B

từ các sinh vật nhân sơ hình thành các sinh vật nhân thực.

C

từ các chất hữu cơ phức tạp hình thành các sinh vật như ngày nay.

D

từ các loài sinh vật tổ tiên hình thành các loài đa dạng phong phú như ngày nay.
Sự phát sinh và tiến hóa của loài người chịu tác động của các nhân tố nào sau đây?

A

Nhân tố sinh học như đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể.

B

Nhân tố chọn lọc tự nhiên như núi lửa, phóng xạ, thay đổi sinh cảnh.

C

Nhân tố xã hội như biết sống chung, giúp đỡ lẫn nhau.

D

Nhân tố sinh học kết hợp với nhân tố văn hóa.