Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyển mạnh nhất của địch là
Cập nhật ngày: 29-09-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyển mạnh nhất của địch là
A
Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn.
B
Quảng Trị, Đà Nẵng, Tây Nguyên.
C
Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn.
D
Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
Chủ đề liên quan
Trong thời kì 1945 – 1954, kế sách quân sự “đánh điểm, đánh diệt viện, đánh truy kích” được quân dân Việt Nam thực hiện trong
A
chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B
hiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950
C
cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.
D
chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản có sự điều chỉnh chính sách đối ngoại là do
A
tham vọng muốn làm bá chủ thế giới thứ ba.
B
Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật đã hết thời hạn.
C
tiềm năng kinh tế và quốc phòng đã thay đổi.
D
tiềm lực kinh tế và tài chính đã khác trước.
Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đã
A
chỉ đưa nước Nga ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới.
B
lật đổ được chế độ quân chủ chuyên chế.
C
lật đổ được Chính phủ tư sản lâm thời.
D
giải phóng toàn bộ thế giới khỏi hoạ phát xít.
Quốc gia nào sau đây thuộc lực lượng phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A
Liên Xô.
B
Mi.
C
Anh.
D
Italia.
Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào
A
không mang tính cách mạng.
B
không mang tính dân tộc.
C
chỉ có tính dân chủ.
D
ó tính chất dân tộc
Một trong những đặc điểm của phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là
A
ó sự xuất hiện và phát triển của khuynh hướng vô sản
B
có sự phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản đến vô sản.
C
khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối ngay từ đầu.
D
khuynh hướng tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối ngay từ đầu.
Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 -1945) của nhân dân Việt Nam đều
A
là thắng lợi sự kết hợp chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến.
B
hoàn thành hai nhiệm vụ cách mạng: kháng chiến và kiến quốc.
C
phát triển từ chiến tranh du kích lên tông tiên công và khởi nghĩa.
D
mở ra kỉ nguyên mới trong tiên trình phát triển của lịch sử dân tộc.
Thực tiễn cách mạng Việt Nam thời kì 1930 – 1945 chứng minh rằng hình thức chính quyền là sự phản ánh
A
phạm vi và qui mô cách mạng.
B
lực lượng tham gia của cách mạng.
C
hình thái phát triển của cách mạng.
D
phương pháp đấu tranh cách mạng.
Nguyên nhân chính dẫn đến đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư
A
Không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
B
Chưa tập hợp được lực lượng dân tộc trong mặt trận dân tộc thống nhất.
C
Nặng về chủ trương tiến hành cách mạng bạo lực, ám sát cá nhân.
D
Đường lối chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn cách mạng.
Một biểu hiện quan trọng về cuộc tập dượt của Đảng và quần chúng nhân dân trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì?
A
Nghệ thuật chớp thời cơ.
B
Giành chính quyền về tay nhân dân.
C
Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.
D
Đấu tranh công khai, bí mật.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng những cống hiến của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1911 – 1930?
A
Hoàn thành bước đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng.
B
Hoàn chỉnh đường lối chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng.
C
Xây dựng lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang cho cách mạng.
D
Phác thảo về đường lối, phương hướng chiến lược cho cách mạng.
Một trong những bài học kinh nghiệm nào sau đây trong phong trào giải phóng dân tộc (1936 – 1939) được Đảng và Chính phủ Việt Nam vận dụng sáng tạo trong đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản (1945-1946)?
A
Tăng cường sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
B
Tập trung mũi nhọn vào kẻ thù nguy hiểm nhất.
C
Đây mạnh xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
D
Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn trên thế giới.
Một trong những điểm khác biệt về nội dung của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương tháng 5-1941 so với Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 10-1930 là
A
chủ trương xây dựng căn cứ địa cách mạng.
B
xúc tiến xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng.
C
tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D
xác định nhiệm vụ chiến lược ở cách mạng thuộc địa.
Cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập của nhân dân Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946) là một thành công về
A
tranh thủ sự giúp đỡ về mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa.
B
thực hiện triệt để nguyên tắc không thỏa hiệp với mọi kẻ thù.
C
thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù.
D
xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc của ba nước Đông Dương.
Điểm giống nhau giữa hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) của nhân dân Việt Nam là
A
kết thúc cuộc kháng chiến băng thắng lợi quân sự.
B
chống lại sự xâm lược của chủ nghĩa thực dân mới.
C
chống lại thế lực chia rẽ dân tộc và chia cắt đất nước.
D
diễn ra trong bối cảnh cả nước xây dựng chủ nghĩa xã hội.