Logo SHub
hint-header

Trong những năm 1976 - 1986, một trong những nhiệm vụ mà nhân dân Việt Nam thực hiện là

Cập nhật ngày: 18-10-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Trong những năm 1976 - 1986, một trong những nhiệm vụ mà nhân dân Việt Nam thực hiện là

A

kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

B

xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước.

C

bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng Tám.

D

kháng chiến chống thực dân Pháp.
Chủ đề liên quan
Sự kiện nào dưới đây đã hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước ?

A

Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng(9-1975).

B

Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (7-1976).

C

Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976).

D

Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986) không có nội dung nào dưới đây?

A

Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.

B

Đi lên CNXH bằng những biện pháp phù hợp.

C

Không thay đổi mục tiêu của CNXH.

D

Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định tiến hành đổi mới đất nước trong hoàn cảnh nào?

A

Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng.

B

Cuộc khủng hoảng toàn diện ở Liên xô và các nước CNXH Đông Âu.

C

Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật thế giới.

D

Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước.
Nét nổi bật của tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là

A

đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền.

B

cả nước đã hoàn thành cách mạng ruộng đất.

C

cả nước tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D

đất nước đã được thống nhất về lãnh thổ.
Đại hội III của Đảng Lao độngViệt Nam (9 - 1960) xác định miền Bắc có vai trò như thế nào với sự phát triển của cách mạng cả nước ?

A

Vai trò quyết định gián tiếp.

B

Vai trò hỗ trợ và tạo điều kiện.

C

Vai trò quyết định nhất.

D

Vai trò quyết định trực tiếp.
Chiến thuật chiến tranh nào được Mĩ sử dụng phổ biến trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam ?

A

“tìm diệt” cộng sản.

B

“bình định” miền Nam.

C

càn quét vùng giải phóng của ta.

D

trực thăng vận và thiết xa vận.
Chiến thắng mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ là

A

Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B

NúiThành (Quảng Nam).

C

TràBồng (QuảngNgãi).

D

Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở Miền Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?

A

Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.

B

Đưa quân Mĩ trực tiếp tham chiến.

C

Tăng nhanh quân đội Sài Gòn.

D

Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Trong năm 1968, nhân dân miền Nam đã giành được thắng lợi nào dưới đây?

A

Thắng lợi của trận “Điện Biên Phủ trên không”.

B

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân.

C

Chiến dịch Hồ Chí Minh.

D

Hiệp định Pari được kí kết.
Cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ Chính trị vàTrung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong điều kiện lịch sử nào ?

A

Chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng, suy yếu.

B

Cách mạng miền Nam bắt đầu chuyển sang thế tiến công.

C

So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

D

Chính quyền và quân đội Sài Gòn đã đầu hàng hoàn toàn.
Mĩ và chính quyền Sài Gòn thực hiện dồn dân lập “ấp chiến lược” là nhằm

A

củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn.

B

xây dựng miền Nam thành những khu biệt lập để dễ kiểm soát.

C

đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, các ấp, tách dân khỏi cách mạng.

D

tách dân khỏi cách mạng, thực hiện chương trình bình định toàn miền Nam.
Lực lượng giữ vai trò chủ yếu trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ là

A

quân đội Sài Gòn.

B

quân viễn chinh Mĩ.

C

quân Đồng minhMĩ.

D

các Đảng phái ở Nam Bộ.
Hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 của cách mạng miền Nam được Bộ Chính trị và Trung ương Đảng xác định là

A

Quảng Trị.

B

Huế.

C

Đông Nam Bộ.

D

TâyNguyên.
Sau năm 1954, nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là

A

hoàn thành cải cách ruộng đất.

B

tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C

đấu tranh chống chính quyền Ngô Đình Diệm.

D

tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Ý nghĩa lớn nhất của phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960) đối với cách mạng miền Nam là

A

mở ra cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.

B

giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

C

làm dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.

D

đưa cách mạng miền Nam từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.