Logo SHub
hint-header

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, biết D = 3 m; a = 1 mm. Tại vị trí M cách vân trung tâm 4,5 mm, ta thu được vân tối thứ 3. Bước sóng ánh dùng trong thí nghiệm là

Cập nhật ngày: 22-07-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, biết D = 3 m; a = 1 mm. Tại vị trí M cách vân trung tâm 4,5 mm, ta thu được vân tối thứ 3. Bước sóng ánh dùng trong thí nghiệm là

A

0,55μm.

B

0,60 μm.

C

0,48 μm

D

0,42 μm.
Chủ đề liên quan
Một tia sáng đơn sắc có bước sóng trong chân không là 0,66 µm, trong thủy tinh là 0,44 µm. Biết rằng tốc độ ánh sáng trong chân không bằng 3.108 m/s. Tốc độ truyền của tia sáng đơn sắc này trong thủy tinh là

A

2,4.108 m/s.

B

2,6.108 m/s.

C

2.108 m/s.

D

2,8.108 m/s.
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng trắng, khoảng cách giữa hai khe a = 0,4mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 2m. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ (có bước sóng λđ= 0,76μm) đến vân sáng bậc 1 màu tím (có bước sóng λt = 0,4μm) cùng một phía của vân trung tâm là

A

2,4mm.

B

2,7mm.

C

1,8mm.

D

1,5mm.
Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào được sử dụng để đo bước sóng ánh sáng?

A

Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn.

B

Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng.

C

Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng.

D

Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn.
Phương trình dao động của một vật dao động điều hoà có dạng x = 6cos(10t +)(cm). Li độ của vật khi pha dao động bằng(- π/3) là

A

4,24cm.

B

-3cm.

C

- 4,24cm.

D

3cm.
Sóng dọc truyền được trong các môi trường

A

Chất rắn và bề mặt chất lỏng

B

Rắn và lỏng

C

Rắn và khí

D

Cả rắn, lỏng và khí.
Máy phát điện xoay chiều được tạo ra trên cơ sở hiện tượng

A

cảm ứng điện từ.

B

hưởng ứng tĩnh điện.

C

tác dụng của từ trường lên dòng điện,

D

tác dụng của dòng điện lên nam châm.
Mạch dao động điện từ lí tưởng đang hoạt động. Điện tích của một bản tụ điện

A

biến thiên theo hàm bậc hai của thời gian.

B

biến thiên theo hàm bậc nhất của thời gian.

C

không thay đổi theo thời gian.

D

biến thiên điều hòa theo thời gian.
Một tia sáng Mặt Trời từ không khí vào mặt bên AB của lăng kính có A= 300 vuông góc với mặt bên AB. Biết chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng Mặt Trời biến thiên từ 1,414 đến 1,732. Góc hợp bởi giữa tia ló đỏ và tím là

A

9,12o.

B

15o.

C

10,76o.

D

4,26o.
Phát biểu nào sau đây sai? Giao thoa ánh sáng

A

Vân sáng ứng là hai sóng ánh sáng gặp nhau tăng cường lẫn nhau.

B

Giải thích được bằng sự giao thoa của hai sóng kết hợp.

C

Những vạch tối ứng với những chỗ hai sóng không tới gặp được nhau.

D

Khẳng định ánh sáng có tính chất sóng.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, biết D = 3 m; a = 1 mm. Tại vị trí M cách vân trung tâm 4,5 mm, ta thu được vân tối thứ 3. Bước sóng ánh dùng trong thí nghiệm là

A

0,55μm.

B

0,60 μm.

C

0,48 μm

D

0,42 μm.
Một tia sáng đơn sắc có bước sóng trong chân không là 0,66 µm, trong thủy tinh là 0,44 µm. Biết rằng tốc độ ánh sáng trong chân không bằng 3.108 m/s. Tốc độ truyền của tia sáng đơn sắc này trong thủy tinh là

A

2,4.108 m/s.

B

2,6.108 m/s.

C

2.108 m/s.

D

2,8.108 m/s.
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng trắng, khoảng cách giữa hai khe a = 0,4mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 2m. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ (có bước sóng λđ= 0,76μm) đến vân sáng bậc 1 màu tím (có bước sóng λt = 0,4μm) cùng một phía của vân trung tâm là

A

2,4mm.

B

2,7mm.

C

1,8mm.

D

1,5mm.
Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào được sử dụng để đo bước sóng ánh sáng?

A

Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn.

B

Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng.

C

Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng.

D

Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn.