Trong thời kì 1945 - 1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch Rơve của thực dân Pháp?
Cập nhật ngày: 22-07-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Trong thời kì 1945 - 1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch Rơve của thực dân Pháp?
A
Trung Lào năm 1953.
B
Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C
Biên giới thu - đông năm 1950.
D
Điện Biên Phủ năm 1954.
Chủ đề liên quan
Để thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông năm 1953, thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động trên địa bàn nào?
A
Tây Nguyên.
B
Đồng bằng sông Cửu Long.
C
Miền Đông Nam Bộ.
D
Đồng bằng Bắc Bộ.
Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra (12 - 1946) là
A
củng cố nền quốc phòng toàn dân.
B
khởi nghĩa toàn dân.
C
xây dựng nền an ninh nhân dân.
D
kháng chiến toàn dân.
Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để ra biện pháp cấp thời nào sau đây để giải quyết nạn đói sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A
Tổ chức quyên góp thóc gạo.
B
Vận động xây dựng "Quỹ độc lập".
C
Đẩy mạnh tăng gia sản xuất,
D
Tiến hành cải cách ruộng đất.
Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, cuộc chiến tranh cách mạng 30 năm (1945-1975) ở Việt Nam mang tính chất đầy đủ nào sau đây?
A
Xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
B
Kháng chiến và kiến quốc.
C
Giải phóng và bảo vệ tổ quốc.
D
Dựng nước và giữ nước.
Nhận xét nào sau đây không đúng về cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền của Đảng, chính phủ Việt Nam trong giai đoạn từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946?
A
Thực hiện sách lược hoà hoãn trên nguyên tắc “dĩ bất biến, ứng vạn biến”.
B
Nỗ lực cứu vãn hoà bình, kiên quyết không đối phó vũ lực trong mọi tình huống.
C
Kết hợp linh hoạt đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao,
D
Lợi dụng triệt để mâu thuẫn của kẻ thù, có sách lược phù hợp với từng đối tượng.
Điểm khác biệt căn bản về nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa ở Việt Nam so với Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A
các bên thực hiện trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
B
thừa nhận thực tế miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội.
C
không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào nội bộ miền Nam Việt Nam.
D
cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
Nội dung nào sau đây không phản ánh điểm tương đồng giữa chiến thắng Điện Biên
Phủ 1954 và trận “Điện Biên Phủ trên không” 1972?
Phủ 1954 và trận “Điện Biên Phủ trên không” 1972?
A
Huy động cao nhất sức mạnh của toàn dân.
B
Quyết định thắng lợi của ta trên bàn đàm phán.
C
Đối đầu với sức mạnh quân sự to lớn của kẻ thù.
D
Tạo bước ngoặt cho cuộc kháng chiến.
Từ Hội nghị Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, bài học kinh nghiệm nào đã được ta áp dụng trong quá trình đàm phán tại Hội nghị Pari (1968-1973)?
A
Thiết lập sự đồng thuận giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
B
Thực hiện đường lối đấu tranh tự chủ.
C
Dựa vào Trung Quốc để đàm phán.
D
Tranh thủ sự đối đầu căng thẳng giữa Mĩ và Liên Xô.
Thất bại mang tính chiến lược đầu tiên của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954) là gì?
A
Cuộc tấn công của Pháp lên Việt Bắc năm 1947 thất bại.
B
Hành lang Đông-Tây của Pháp bị chọc thủng.
C
Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ của Pháp bị ta tiêu diệt.
D
Pháp buộc phải bị động phân tán binh lực khắp Đông Dương.
Các chiến dịch của ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) đều có điểm chung nào sau đây?
A
Giành lại thế chủ động của ta.
B
Giữ vững thế chủ động của ta.
C
Tâm thế chủ động tiến công địch.
D
Mục tiêu tiêu diệt lực lượng địch.
Pháp đề ra Kế hoạch Nava (năm 1954) trong hoàn cảnh lịch sử nào?
A
Quân Pháp lâm vào thế phòng ngự bị động trên chiến trường.
B
Mĩ đưa quân vào Đông Dương hỗ trợ quân Pháp.
C
Ta có lợi thế trên bàn đàm phán ở Hội nghị Giơ-ne-vơ.
D
Quân Pháp chuẩn bị tấn công Việt Bắc.
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng vì một trong những lí do nào sau đây?
A
Quyết định hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
B
Hoàn chỉnh chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi từng nước ở Đông Dương.
C
Chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong kháng chiến.
D
Quyết định thành lập khối đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tính chất dân chủ của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) ở Việt Nam?
A
Từng bước xóa bỏ các giai cấp bóc lột trong suốt cuộc kháng chiến.
B
Chống đế quốc kết hợp với từng bước đem lại quyền lợi cho nông dân.
C
Kết hợp chống đế quốc với xóa bỏ từng bước tàn dư phong kiến.
D
Một trong những mục tiêu kháng chiến là bảo vệ và xây dựng chế độ mới.
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954), quân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp với thắng lợi của chiến dịch nào sau đây?
A
Biên giới thu-đông.
B
Điện Biên Phủ.
C
Việt Bắc thu-đông.
D
Đường 14-Phước Long
Cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân1953-1954 của quân dân Việt Nam nhằm
A
làm thất bại kế hoạch Nava của Pháp.
B
làm thất bại chiến tranh xâm lược của Mĩ.
C
giành chính quyền trong cả nước.
D
đánh bại chiến tranh tổng lực của Mĩ.