Trong thời kì 1945 - 1954, thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”?
Cập nhật ngày: 05-09-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Trong thời kì 1945 - 1954, thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”?
A
Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).
B
Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè (1953).
C
Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).
D
Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Chủ đề liên quan
Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh đã thi hành chính sách kinh tế nào sau đây?
A
Quần chúng được tự do tham gia các đoàn thể.
B
Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân.
C
Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo.
D
Thành lập các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân.
Sự kiện nào sau đây đã làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới?
A
Khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933).
B
Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917).
C
Quốc tế Cộng sản được thành lập (1919).
D
Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (1939).
Từ sau khi giành độc lập, quốc gia Nam Á nào sau đây đã tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp?
A
Thái Lan.
B
Ai Cập.
C
Trung Quốc.
D
Ấn Độ.
Trong đông - xuân 1953 - 1954, Pháp - Mĩ đã triển khai ở Đông Dương kế hoạch quân sự nào sau đây?
A
Kế hoạch Rơve.
B
Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
C
Kế hoạch Giônxơn - Mác Namara.
D
Kế hoạch Nava.
Sau năm 1975, nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là
A
tiến hành cải cách ruộng đất.
B
xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
C
chỉ tập trung khôi phục kinh tế.
D
chú trọng phát triển nông thôn.
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) đã chủ trương thành lập mặt trận nào sau đây?
A
Mặt trận Liên Việt.
B
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C
Mặt trận Việt Minh.
D
Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Thắng lợi nào sau đây đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam Việt Nam?
A
Chiến dịch Tây Nguyên (1975).
B
Chiến thắng Phước Long (1975).
C
Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).
D
Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (1975).
Thắng lợi nào sau đây của quân dân ta đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973?
A
Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
B
Chiến dịch Lam Sơn - 719.
C
Trận “Điện Biên Phủ trên không”.
D
Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
Phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX kết thúc sau khi thực dân Pháp đàn áp cuộc khởi nghĩa nào dưới đây?
A
Khởi nghĩa Yên Thế.
B
Khởi nghĩa Bãi Sậy.
C
Khởi nghĩa Ba Đình.
D
Khởi nghĩa Hương Khê.
Khó khăn về chính trị của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A
ngân sách nhà nước trống rỗng.
B
nạn đói chưa được khắc phục.
C
hơn 90% dân số không biết chữ.
D
chính quyền cách mạng còn non trẻ.
Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương dựa vào lực lượng chủ yếu nào sau đây để tiến hành cuộc cách mạng bạo lực?
A
Công nhân và dân nghèo lao động ở thành thị.
B
Học sinh, sinh viên yêu nước ở các đô thị lớn.
C
Binh lính người Việt Nam trong quân đội Pháp.
D
Một bộ phận người Pháp có tư tưởng dân chủ.
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) đã xác định đội tiên phong của giai cấp nào sau đây nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A
Giai cấp nông dân.
B
Giai cấp địa chủ.
C
Giai cấp công nhân.
D
Giai cấp tư sản.
Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 là
A
đòi một số quyền lợi về kinh tế.
B
chia lại ruộng đất cho nông dân.
C
đòi tăng lương, giảm giờ làm.
D
giành độc lập, tự do cho dân tộc.
Từ năm 1950 đến năm 1973, khu vực nào sau đây đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới?
A
Đông Âu.
B
Tây Âu.
C
Nam Á.
D
Đông Bắc Á.
Năm 1953, để xóa bỏ những tàn tích của chế độ phong kiến, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện
A
cải cách ruộng đất.
B
thực hành tiết kiệm.
C
giảm tô, giảm thuế.
D
tăng gia sản xuất.