Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F 1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:
Cập nhật ngày: 22-07-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:
A
1/32
B
1/2
C
1/64
D
¼
Chủ đề liên quan
Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là
A
3/16.
B
1/8.
C
1/16.
D
1/4.
Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ
A
1/4
B
1/6
C
1/8
D
1/16
Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- thấp; gen B quả đỏ, gen b- trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
A
AaBb x Aabb.
B
AaBB x aaBb.
C
Aabb x AaBB.
D
AaBb x AaBb.
Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn đời lai thu được 100% hạt vàng – trơn. Thế hệ P có kiểu gen
A
AaBb x Aabb.
B
AaBB x aaBb.
C
AaBb x AABb.
D
aBb x AABB
Ở người, tính trạng thuận tay phải hay thuận tay trái do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, tính trạng tóc quăn hay tóc thẳng do một gen có 2 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, tính theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa có thể có về 2 tính trạng trên trong quần thể người là
A
27.
B
9.
C
18.
D
16.
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là
A
B
C
D
Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn)
A
9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
B
1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
C
3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
D
3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A
các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
B
các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.
C
sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào.
D
biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
Theo thí nghiệm của Menden, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn với nhau được F1 đều hạt vàng trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là :
A
9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh nhăn : 1 vàng trơn.
B
9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh nhăn : 1 xanh trơn.
C
9 vàng trơn : 3 xanh trơn : 3 xanh nhăn : 1 vàng nhăn.
D
9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn.
Cho phép lai: AABb x AaBB. Số tổ hợp gen được hình thành ở thế hệ sau là
A
2
B
4
C
6
D
9
Cho phép lai: AABb x AaBb. Tỷ lệ kiểu gen AAbb
A
1/4.
B
1/8
C
2/5
D
1/12
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là
A
AaBb × AaBb.
B
Aabb × AaBB.
C
aaBb × Aabb.
D
AaBb × Aabb.
Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A
3 : 1.
B
1 : 1 : 1 : 1.
C
9 : 3 : 3 : 1.
D
1 : 1.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A
Aabb x aaBb và AaBb x aabb
B
Aabb x aaBb và Aa x aa
C
Aabb x aabb và Aa x aa
D
Aabb x AaBb và AaBb x AaBb.
Để biết chính xác KG của một cá thể có KH trội, người ta thường sử dụng phép lai nào ?
A
Lai thuận nghịch.
B
Lai phân tích.
C
Tự thụ phấn.
D
Lai phân tính.