Yếu tố quyết định để Nghị quyết Đại hội VI (12-1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới là gì?
Cập nhật ngày: 31-07-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Yếu tố quyết định để Nghị quyết Đại hội VI (12-1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới là gì?
A
Yêu cầu của nền kinh tế và phù hợp với xu thế của thời đại.
B
Hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô, Đông Âu khủng hoảng.
C
Việt Nam lâm vào khủng hoảng toàn diện về kinh tế - xã hội.
D
Mĩ, Trung Quốc và các nước ASEAN đang cô lập Việt Nam.
Chủ đề liên quan
Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về “tính tất yếu” phải thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau năm 1975?
A
Tình hình biên giới phía Bắc và Tây Nam đang phức tạp.
B
Thực hiện theo các điều khoản của Hiệp định Pari 1973.
C
Tạo nên sức mạnh tổng hợp để cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.
D
Do ở hai miền vẫn tồn tại hai hình thức nhà nước khác nhau.
Khó khăn nào được Đảng ta xác định cần phải giải quyết cấp bách nhất sau Cách mạng tháng Tám?
A
Ngoại xâm.
B
Nạn đói.
C
Tài chính.
D
Nạn dốt.
“Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được” (Văn kiện Đảng toàn tập,Tập 7, Nxb Chính trị quốc gia, H., 2000, tr.113). Đoạn trích này được Nguyễn Ái Quốc trình bày trong hoàn cảnh lịch sử nào?
A
Trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5-1941.
B
Trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939.
C
Thư gửi đồng bào toàn quốc sau Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941).
D
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (tối ngày 19-12-1946).
Nhận thức mới của Nguyễn Tất Thành trong giai đoạn 1911-1918 so với các nhà yêu nước tiền bối là
A
mục tiêu cách mạng.
B
hình thức đấu tranh.
C
xác định kẻ thù chính.
D
xác định bạn và thù.
Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Liên Xô và Mĩ cùng kí kết nhiều văn kiện hợp tác về kinh tế và khoa học - kĩ thuật nhưng trọng tâm là
A
hạn chế cuộc chạy đua vũ trang.
C
ngừng sản xuất vũ khí chiến lược.
B những giải pháp để bảo vệ môi trường.
B những giải pháp để bảo vệ môi trường.
D
hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa.
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc Nhật Bản tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX là gì?
A
Khoa trương sức mạnh kinh tế - quân sự.
B
Phát huy tối đa lợi thế của các nước này.
C
Khẳng định vị thế của cường quốc chính trị.
D
Để thoát dần khỏi sự phụ thuộc vào nước Mĩ.
Nội dung nào không phải là nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương giai đoạn 1936-1939?
A
Chống đế quốc và chống phong kiến.
B
Chống chế độ phản động thuộc địa.
D
Chống phát xít và chống chiến tranh.
C. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
C. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
Mối quan hệ giữa hậu phương và chiến tuyến trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nướcgiai đoạn từ năm 1954 đến năm 1975 là
A
đồng nhất nhau.
B
tồn tại độc lập nhau.
C
chỉ là tương đối.
D
hữu cơ và biện chứng.
Hình thức đấu tranh chủ yếu chống Mĩ - Diệm của quân dân miền Nam Việt Nam trongphong trào Đồng khởi (1959-1960) là đấu tranh
A
chính trị.
B
nghị trường.
C
ngoại giao.
D
vũ trang.
Để góp phần xây dựng hậu phương kháng chiến vững mạnh về mọi mặt, trong những năm 1951-1953, thành phần xã hội nào đã tích cực thực hiện lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến”
A
Văn nghệ sĩ.
B
Nông dân.
C
Nhà giáo.
D
Công nhân.
Một trong những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) đã có ảnh hưởng tích cực đến tình hình thế giới sau chiến tranh, vì
A
thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai sớm kết thúc.
B
thay đổi mô hình trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
C
đã đưa đến sự hình thành trật thế giới hai cực Ianta.
D
Liên Xô và Mĩ vẫn giữ mối quan hệ là đồng minh.
Ở Việt Nam, tổ chức cộng sản ra đời sớm nhất trong năm 1929 là
A
An Nam Cộng sản Đảng.
B
Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C
Đông Dương Cộng sản Đảng.
D
Đảng Cộng sản Đông Dương.
Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919-1925
A
là tiền đề cho sự xuất hiện các tổ chức cách mạng.
B
mang tính thống nhất cao, công nhân àm nòng cốt.
C
chịu sự chi phối của hệ tư tưởng cách mạng vô sản.
D
tập trung vào nhiệm vụ đánh đổ đế quốc và tay sai.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh biểu hiện về tính chất dân chủ trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là gì?
A
Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ cho nhân dân.
B
Chống lại kẻ thù chủ nghĩa phát xít và bọn phản động thuộc địa.
C
Tạm thời gác lại hai ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D
Lực lượng tham gia phong trào tập hợp trong mặt trận thống nhất.
Chỉ hai ngày sau khi được thành lập, lực lượng vũ trang nào đã đánh thắng liên tiếp hai trận ở Phay Khắt và Nà Ngần?
A
Quân đội Quốc gia Việt Nam.
B
Việt Nam Giải phóng quân.
C
Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
D
Các Trung đội cứu quốc quân I, II và III.