Logo SHub
hint-header

Tài liệu dạy thêm – học thêm chuyên đề phép nhân số nguyên

Mô tả

1 SH6. CHUYÊN ĐỀ 3.3– CÁC PHÉP TOÁN SỐ NGUYÊN NHÂN HAI SỐ NGUYÊN PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT. 1. Nhân hai số nguyên khác dấu Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân phần tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu “- Nếu * , m n thì . . . . m n n m m n 2. Nhân hai số nguyên cùng dấu a) Phép nhân hai số nguyên dương Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. b) Phép nhân hai số nguyên âm Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân phần số tự nhiên của hai số đó với nhau. Nếu * , m n thì . . . . m n n m m n 3. Chú ý: + Cách nhận biết dấu của tích: . . . + Với a Z thì .0 0. 0 a a . + . 0 a b thì hoặc 0 a hoặc 0 b . + Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi. . . . a b a b PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI TẬP. Dạng 1. Thực hiện phép tính I.Phương pháp giải. II.Bài toán. Bài 1. Tính: a) 16 .10 b) 23. 5 c) 24 . 25 d) 2 12 Lời giải a) 16 .10 160 b) 23. 5 115 c) 24 . 25 600 d) 2 12 12 . 12 144 Bài 2. Tính: a) 18. 12 b) 18.0 c) 49. 76 d) 26 32 Lời giải2 a) 18. 12 216 b) 18.0 0 . c) 49. 76 49.76 3724 d) 26 . 32 832 Bài 3. a) x 7 13 25 y 9 5 5 . x y 35 125 b) a 3 15 4 7 5 0 b 6 13 12 3 1000 . a b 45 21 36 27 0 Lời giải a) x 7 13 7 25 y 9 5 5 5 . x y 63 65 35 125 b) a 3 15 4 7 3 9 5 0 b 6 3 13 3 12 3 0 1000 . a b 45 52 21 36 27 0 0 Bài 4. a) Tính 77.13 , từ đó suy ra kết quả của 77 .13 ; 77. 13 ; 77 . 13 b) Tính 29. 7 , từ đó suy ra kết quả của 29 . 7 ; 29.7 ; 29 .7 Lời giải a)Ta có: . 77.13 1001 . Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi., suy ra: 77 .13 1001 ; 77. 13 1001 ; 77 . 13 1001 b)Ta có: 29. 7 203 . Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi, suy ra: 29 . 7 203 ; 29.7 203 ; 29 .7 203 Bài 5. Hãy điền vào dấu * các dấu “+” hoặc “–” để được kết quả đúng: a) *4 . *5 20 b) *4 . *5 20. Lời giải Ta biết tích của hai số nguyên là một số nguyên dương khi hai số cùng dấu, là số nguyên âm khi hai số trái dấu. Vì vậy, ta có kết quả sau: a) 4 . 5 20 hoặc 4 . 5 20. b) 4 . 5 20 hoặc 4 . 5 20.

Chủ đề liên quan
Tài liệu dạy thêm – học thêm chuyên đề phép cộng và phép trừ số nguyên

28/06/2022

Tài liệu dạy thêm – học thêm chuyên đề phép cộng và phép trừ số nguyên

Tài liệu dạy thêm – học thêm chuyên đề thứ tự thực hiện phép tính

28/06/2022

Tài liệu dạy thêm – học thêm chuyên đề thứ tự thực hiện phép tính

Tài liệu dạy thêm – học thêm chuyên đề so sánh phân số

29/06/2022

Tài liệu dạy thêm – học thêm chuyên đề so sánh phân số

Tài liệu dạy thêm – học thêm chuyên đề hình bình hành, hình thoi

29/06/2022

Tài liệu dạy thêm – học thêm chuyên đề hình bình hành, hình thoi

Tài liệu dạy thêm – học thêm chuyên đề hai bài toán về phân số

29/06/2022

Tài liệu dạy thêm – học thêm chuyên đề hai bài toán về phân số