Logo SHub
hint-header

203 – Q.17). Oxit nào sau đây là oxit axit?

Cập nhật ngày: 14-08-2022


Chia sẻ bởi: NGUYEN THI YEN


203 – Q.17). Oxit nào sau đây là oxit axit?

A

CrO3.

B

FeO.

C

Cr2O3.

D

Fe2O3.
Chủ đề liên quan
201 – Q.17). Công thức hóa học của natri đicromat là

A

Na2Cr2O7.

B

NaCrO2.

C

Na2CrO4.

D

Na2SO4.
Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính?

A

Ba(OH)2 và Fe(OH)3

B

Cr(OH)3 và Al(OH)3

C

NaOH và Al(OH)3

D

Ca(OH)2 và Cr(OH)3
204 – Q.17). Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

A

Fe(OH)3.

B

Fe3O4.

C

Fe2O3.

D

FeO.
B.08): Nguyên tắc luyện thép từ gang là:

A

Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.

B

Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.

C

Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.

D

Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.
C.07): Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là

A

Mg.

B

Zn.

C

Al.

D

Fe.
B.10): Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và crom?

A

Nhôm và crom đều bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.

B

Nhôm có tính khử mạnh hơn crom.

C

Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ về số mol.

D

Nhôm và crom đều bền trong không khí và trong nước.
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được thể tích khí H2 (ở đktc) là

A

6,72 lít.

B

1,12 lít.

C

2,24 lít.

D

4,48 lít
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

A

3,4 gam.

B

4,4 gam.

C

5,6 gam.

D

6,4 gam.
Hoà tan 22,4 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

A

8,96.

B

2,24.

C

4,48.

D

3,36.
C.13): Cho 1,56 gam Cr phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng (dư), đun nóng, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A

896.

B

336.

C

224.

D

672.
C.08) Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là

A

42,6.

B

45,5.

C

48,8.

D

47,1.
203 – Q.17). Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường:

Hai chất X, T lần lượt là

A

NaOH, Fe(OH)3.

B

Cl2, FeCl2.

C

NaOH, FeCl3.

D

Cl2, FeCl3.
B.14): Cho sơ đồ phản ứng sau:
R + 2HCl(loãng) RCl2 + H2
2R + 3Cl2 2RCl3
R(OH)3 + NaOH(loãng) → NaRO2 + 2H2O.
Kim loại R là

A

Cr.

B

Mg.

C

Fe.

D

Al.
QG-2018): Cho các chất: NaOH, Cu, Ba, Fe, AgNO3, NH3. Số chất phản ứng được với dung dịch FeCl3

A

6.

B

4.

C

3.

D

5.
QG-2018): Cho các chất: Fe, CrO3, Fe(NO3)2, FeSO4, Cr(OH)3, Na2Cr2O7. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là

A

3.

B

6.

C

4.

D

5.
A.11): Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)?

A

2.

B

1.

C

4.

D

3.
QG-2018): Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c) Cho Al vào dung dịch NaOH.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO3.
(g) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

A

5.

B

4.

C

6.

D

3.
QG-2018): Cho các phát biểu sau:
(a) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu.
(b) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu.
(c) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag.
(d) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(e) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ.
Số phát biểu đúng là

A

4.

B

2.

C

3.

D

5.
QG-2018): Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2.
(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư.
(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.
(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A

5.

B

2.

C

3.

D

4.
C.09) Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A

34,44.

B

47,4.

C

30,18.

D

12,96.