Logo SHub
hint-header

Ancol nào trong các ancol dưới đây bị oxi hóa bởi CuO sinh ra anđehit?

Cập nhật ngày: 13-11-2021


Chia sẻ bởi: Hoàng Xuân Lâm


Ancol nào trong các ancol dưới đây bị oxi hóa bởi CuO sinh ra anđehit?

A

propan-2-ol.

B

Butan-2-ol.

C

Pentan-1-ol.

D

Pentan-3-ol.
Chủ đề liên quan
Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là

A

75 gam.

B

125 gam.

C

150 gam.

D

225 gam.
Một hợp chất hữu cơ A gồm C, H, O có 50% oxi về khối lượng. Người ta cho A qua ống đựng 10,4 gam CuO nung nóng thu được 2 chất hữu cơ và 8,48 gam chất rắn. Mặt khác cho hỗn hợp 2 chất hữu cơ trên tác dụng với dung dịch AgNO3(dư) trong NH3 tạo ra hỗn hợp 2 muối và 38,88 gam Ag. Khối lượng của A cần dùng là

A

1,28 gam.

B

4,8 gam.

C

2,56 gam.

D

3,2 gam.
Các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là

A

đồng phân.

B

đồng vị.

C

đồng đẳng.

D

đồng khối.
Ankan có khả năng tham gia phản ứng

A

thế với halogen.

B

cộng với hiđro.

C

trùng hợp.

D

thủy phân.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X,thu được 4 mol CO2 .Chất X tác dụng được với Na,tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng với brom theo tỉ lệ mol 1:1.CTCT của X là:

A

HOCH2CH2CH=CHCHO.

B

HOOCCH=CHCOOH.

C

HOCH2CH=CHCHO .

D

HOCH2CH2CH2CHO.
X là hỗn hợp hai anđehit đơn chức, ,mạch hở. Cho 0,04 mol X có khối lượng 1,98 gam phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 10,8 gam Ag. m gam X kết hợp vừa đủ với 0,35gam H2.Giá trị của m là:

A

4,95

B

5,94

C

6,93

D

9,9
Anken X có công thức cấu tạo CH3–CH2–C(CH3)=CH2. Tên gọi của X là

A

isohexan.

B

3-metylbut-3-en.

C

2-metylbut-1-en.

D

2-etylbut-2-en.
Để làm sạch etilen có lẫn axetilen có thể dẫn hỗn hợp qua dung dịch nào sau đây?

A

Br2 dư.

B

KMnO4 dư.

C

AgNO3/NH3.

D

Ca(OH)2 dư.
Trime hóa axetilen thu được sản phẩm là

A

C2H6.

B

C2H4.

C

C6H6.

D

C4H4.
Chất tác dụng với dung dịch natriphenolat tạo thành phenol là

A

NaCl.

B

NaOH.

C

CO2 .

D

Na.
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol ankan A rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. sau thí nghiệm khối lượng bình phản ứng

A

tăng 13,3 gam.

B

giảm 13,3 gam.

C

tăng 6,7 gam.

D

giảm 6,7 gam.
mol Toluen + 1 mol Br2 có xúc tác bột sắt thu được sản phẩm chính là:

A

C6H5CH2Br.

B

p-BrC6H4CH3.

C

BrC6H4CH3.

D

m-BrC6H4CH3.
Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là:

A

25% và 75%.

B

33,33% và 66,67%.

C

40% và 60%.

D

35% và 65%.
Cặp chất nào sau đây là hiđrocacbon?

A

CH3CHO và CH3OH.

B

CH4 và C6H6.

C

CH3CHO và C6H6.

D

CH3OH và CH4
Phenol không có phản ứng với chất nào sau đây?

A

Dung dịch HCl.

B

Na.

C

Dung dịch NaOH.

D

nước Br2.
Phản ứng nào sau đây không xảy ra:

A

Benzen + Cl2 (as).

B

Benzen + H2 (Ni, p, to).

C

Benzen + Br2 (dd).

D

Benzen + HNO3 (đ) /H2SO4 (đ).
Muốn điều chế 2,91gam C6H6Cl6, hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng benzen cần dùng là bao nhiêu?

A

9,75g.

B

6,24g.

C

5g.

D

4,875g.
A là hợp chất có công thức phân tử C7H8O2. A tác dụng với Na dư cho số mol H2 bay ra bằng số mol NaOH cần dùng để trung hòa cũng lượng A trên. Chỉ ra công thức cấu tạo thu gọn của A.

A

C6H7COOH.

B

HOC6H4CH2OH.

C

CH3OC6H4OH.

D

CH3C6H3(OH)2.
Trùng hợp etilen, sản phẩm thu được có cấu tạo là:

A

(-CH2=CH2-)n .

B

(-CH2-CH2-)n .

C

(-CH=CH-)n.

D

(-CH3-CH3-)n .
Khi đun nóng hỗn hợp ancol etylicancol iso – propylic với H2SO4 đặc ở 1400C có thể thu được số ete tối đa là:

A

5

B

2

C

3

D

4