Logo SHub
hint-header

Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là:

Cập nhật ngày: 13-11-2021


Chia sẻ bởi: Hoàng Xuân Lâm


Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là:

A

25% và 75%.

B

33,33% và 66,67%.

C

40% và 60%.

D

35% và 65%.
Chủ đề liên quan
Cặp chất nào sau đây là hiđrocacbon?

A

CH3CHO và CH3OH.

B

CH4 và C6H6.

C

CH3CHO và C6H6.

D

CH3OH và CH4
Phenol không có phản ứng với chất nào sau đây?

A

Dung dịch HCl.

B

Na.

C

Dung dịch NaOH.

D

nước Br2.
Phản ứng nào sau đây không xảy ra:

A

Benzen + Cl2 (as).

B

Benzen + H2 (Ni, p, to).

C

Benzen + Br2 (dd).

D

Benzen + HNO3 (đ) /H2SO4 (đ).
Muốn điều chế 2,91gam C6H6Cl6, hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng benzen cần dùng là bao nhiêu?

A

9,75g.

B

6,24g.

C

5g.

D

4,875g.
A là hợp chất có công thức phân tử C7H8O2. A tác dụng với Na dư cho số mol H2 bay ra bằng số mol NaOH cần dùng để trung hòa cũng lượng A trên. Chỉ ra công thức cấu tạo thu gọn của A.

A

C6H7COOH.

B

HOC6H4CH2OH.

C

CH3OC6H4OH.

D

CH3C6H3(OH)2.
Trùng hợp etilen, sản phẩm thu được có cấu tạo là:

A

(-CH2=CH2-)n .

B

(-CH2-CH2-)n .

C

(-CH=CH-)n.

D

(-CH3-CH3-)n .
Khi đun nóng hỗn hợp ancol etylicancol iso – propylic với H2SO4 đặc ở 1400C có thể thu được số ete tối đa là:

A

5

B

2

C

3

D

4
Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 chất lỏng đựng trong 3 lọ mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic là

A

quì tím.

B

dung dịch Br2.

C

Na.

D

dung dịch NaOH.
Chọn đúng sản phẩm của phản ứng sau: CH4 + O2

A

CO2, H2O.

B

HCHO, H2O.

C

CO, H2O.

D

HCHO, H2.
Khi thực hiện phản ứng tách nước với ancol X chỉ thu được 1 anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ĐKTC) và 5,4 g nước. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của X?

A

1.

B

2.

C

3.

D

4.
Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B thu được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76 gam CO2 . Đốt cháy hoàn toàn Y thì lượng CO2 và nước sinh ra là?

A

2, 94.

B

2,48 .

C

1,76.

D

2,67.
Buta-1,3-đien phản ứng với HBr (tỉ lệ mol 1 : 1), sản phẩm chính khi phản ứng ở -800C là

A

CH2=CH–CHBr–CH3.

B

CH3–CH=CH–CH2Br.

C

CH2=CH–CH2–CH2Br.

D

CH3–CH2–CH2–CH2Br.
Khi đốt cháy 0,05 mol X (dẫn xuất benzen) thu được dưới 17,6 gam CO2. Biết 1 mol X phản ứng vừa đủ với 1 mol NaOH hoặc với 2 mol Na. X có công thức cấu tạo thu gọn là

A

CH3C6H4OH.

B

CH3OC6H4OH.

C

HOC6H4CH2OH.

D

C6H4(OH)2.
Cho 15 ml dd ancol etylic 460 phản ứng hết với kim loại Na (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Giá trị của V là:

A

8,512.

B

6,384.

C

4,256.

D

0,896.
Tên đúng của CH3-CHO là:

A

etanol.

B

etanal.

C

etan.

D

anđehit fomic.
Chất có to sôi cao nhất là

A

C3H7OH.

B

CH3OH.

C

CH3CHO.

D

CH3OCH3.
Ancol nào trong các ancol dưới đây bị oxi hóa bởi CuO sinh ra anđehit?

A

propan-2-ol.

B

Butan-2-ol.

C

Pentan-1-ol.

D

Pentan-3-ol.
Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là

A

75 gam.

B

125 gam.

C

150 gam.

D

225 gam.
Một hợp chất hữu cơ A gồm C, H, O có 50% oxi về khối lượng. Người ta cho A qua ống đựng 10,4 gam CuO nung nóng thu được 2 chất hữu cơ và 8,48 gam chất rắn. Mặt khác cho hỗn hợp 2 chất hữu cơ trên tác dụng với dung dịch AgNO3(dư) trong NH3 tạo ra hỗn hợp 2 muối và 38,88 gam Ag. Khối lượng của A cần dùng là

A

1,28 gam.

B

4,8 gam.

C

2,56 gam.

D

3,2 gam.
Các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là

A

đồng phân.

B

đồng vị.

C

đồng đẳng.

D

đồng khối.