Logo SHub
hint-header

Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B thu được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76 gam CO 2 . Đốt cháy hoàn toàn Y thì lượng CO 2 và nước sinh ra là?

Cập nhật ngày: 13-11-2021


Chia sẻ bởi: Hoàng Xuân Lâm


Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B thu được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76 gam CO2 . Đốt cháy hoàn toàn Y thì lượng CO2 và nước sinh ra là?

A

2, 94.

B

2,48 .

C

1,76.

D

2,67.
Chủ đề liên quan
Buta-1,3-đien phản ứng với HBr (tỉ lệ mol 1 : 1), sản phẩm chính khi phản ứng ở -800C là

A

CH2=CH–CHBr–CH3.

B

CH3–CH=CH–CH2Br.

C

CH2=CH–CH2–CH2Br.

D

CH3–CH2–CH2–CH2Br.
Khi đốt cháy 0,05 mol X (dẫn xuất benzen) thu được dưới 17,6 gam CO2. Biết 1 mol X phản ứng vừa đủ với 1 mol NaOH hoặc với 2 mol Na. X có công thức cấu tạo thu gọn là

A

CH3C6H4OH.

B

CH3OC6H4OH.

C

HOC6H4CH2OH.

D

C6H4(OH)2.
Cho 15 ml dd ancol etylic 460 phản ứng hết với kim loại Na (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Giá trị của V là:

A

8,512.

B

6,384.

C

4,256.

D

0,896.
Tên đúng của CH3-CHO là:

A

etanol.

B

etanal.

C

etan.

D

anđehit fomic.
Chất có to sôi cao nhất là

A

C3H7OH.

B

CH3OH.

C

CH3CHO.

D

CH3OCH3.
Ancol nào trong các ancol dưới đây bị oxi hóa bởi CuO sinh ra anđehit?

A

propan-2-ol.

B

Butan-2-ol.

C

Pentan-1-ol.

D

Pentan-3-ol.
Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là

A

75 gam.

B

125 gam.

C

150 gam.

D

225 gam.
Một hợp chất hữu cơ A gồm C, H, O có 50% oxi về khối lượng. Người ta cho A qua ống đựng 10,4 gam CuO nung nóng thu được 2 chất hữu cơ và 8,48 gam chất rắn. Mặt khác cho hỗn hợp 2 chất hữu cơ trên tác dụng với dung dịch AgNO3(dư) trong NH3 tạo ra hỗn hợp 2 muối và 38,88 gam Ag. Khối lượng của A cần dùng là

A

1,28 gam.

B

4,8 gam.

C

2,56 gam.

D

3,2 gam.
Các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là

A

đồng phân.

B

đồng vị.

C

đồng đẳng.

D

đồng khối.
Ankan có khả năng tham gia phản ứng

A

thế với halogen.

B

cộng với hiđro.

C

trùng hợp.

D

thủy phân.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X,thu được 4 mol CO2 .Chất X tác dụng được với Na,tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng với brom theo tỉ lệ mol 1:1.CTCT của X là:

A

HOCH2CH2CH=CHCHO.

B

HOOCCH=CHCOOH.

C

HOCH2CH=CHCHO .

D

HOCH2CH2CH2CHO.
X là hỗn hợp hai anđehit đơn chức, ,mạch hở. Cho 0,04 mol X có khối lượng 1,98 gam phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 10,8 gam Ag. m gam X kết hợp vừa đủ với 0,35gam H2.Giá trị của m là:

A

4,95

B

5,94

C

6,93

D

9,9
Anken X có công thức cấu tạo CH3–CH2–C(CH3)=CH2. Tên gọi của X là

A

isohexan.

B

3-metylbut-3-en.

C

2-metylbut-1-en.

D

2-etylbut-2-en.
Để làm sạch etilen có lẫn axetilen có thể dẫn hỗn hợp qua dung dịch nào sau đây?

A

Br2 dư.

B

KMnO4 dư.

C

AgNO3/NH3.

D

Ca(OH)2 dư.
Trime hóa axetilen thu được sản phẩm là

A

C2H6.

B

C2H4.

C

C6H6.

D

C4H4.
Chất tác dụng với dung dịch natriphenolat tạo thành phenol là

A

NaCl.

B

NaOH.

C

CO2 .

D

Na.
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol ankan A rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. sau thí nghiệm khối lượng bình phản ứng

A

tăng 13,3 gam.

B

giảm 13,3 gam.

C

tăng 6,7 gam.

D

giảm 6,7 gam.
mol Toluen + 1 mol Br2 có xúc tác bột sắt thu được sản phẩm chính là:

A

C6H5CH2Br.

B

p-BrC6H4CH3.

C

BrC6H4CH3.

D

m-BrC6H4CH3.
Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là:

A

25% và 75%.

B

33,33% và 66,67%.

C

40% và 60%.

D

35% và 65%.
Cặp chất nào sau đây là hiđrocacbon?

A

CH3CHO và CH3OH.

B

CH4 và C6H6.

C

CH3CHO và C6H6.

D

CH3OH và CH4