Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13,cho biết lát cắt C-D không đi qua sông nào sau đây?
Cập nhật ngày: 22-07-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13,cho biết lát cắt C-D không đi qua sông nào sau đây?
A
Sông Đà.
B
Sông Hồng.
C
Sông Mã.
D
Sông Chu.
Chủ đề liên quan
Công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay là ngành
A
ít tác động ngành khác.
B
chỉ phục vụ xuất khẩu.
C
phân bố rất đồng đều.
D
có thế mạnh lâu dài.
Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?
A
Phân bố đô thị đều theo vùng.
B
Tỉ lệ dân thành thị tăng.
C
Cơ sở hạ tầng đô thị hiện đại.
D
Trình độ đô thị hóa cao.
Các đảo ven bờ nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển
A
đánh bắt cá và hoạt động du lịch.
B
khai thác khoáng sản và vận tải.
C
trồng cây lương thực và rau quả.
D
nuôi các gia súc lớn và gia cầm.
Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng đểm miền Trung là
A
khai thác lãnh thổ theo chiều sâu.
B
khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
C
nguồn lao động đông, trình độ cao, có kinh nghiệm.
D
cơ sở hạ tầng, cở sở vật chất hoàn thiện nhất cả nước.
Một con lắc lò xo nằm ngang, đang thực hiện dao động điều hoà. Tìm phát biểu sai.
A
Động năng của vật nặng và thế năng đàn hồi của lò xo là hai thành phần tạo thành cơ năng của con lắc.
B
Động năng và thế năng của con lắc biến thiên tuần hoàn với cùng một tần số như nhau.
C
Khi vật ở một trong hai vị trí biên thì thế năng của con lắc đạt giá trị cực đại.
D
Động năng và thế năng của con lắc biến thiên tuần hoàn với cùng chu kì như chu kì của dao động.
Đơn vị đo cường độ điện trường là
A
N
B
N/m
C
V/m
D
V
Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R1, R2. Điện trở R1, R2 có giá trị là
A
R1 = 5Ω, R2 = 20Ω
B
R1 = 10Ω, R2 = 5Ω
C
R1 = 5Ω, R2 = 10Ω
D
R1 = 20Ω, R2 = 5Ω
Trong thí nghiệm Y− âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,56 μm. Khi khoảng cách giữa mặt phẳng hai khe và màn quan sát là D thì khoảng vân đo được là 2 mm. Nếu dịch chuyển màn ra xa thêm 40 cm thì khoảng vân đo được là 2,4 mm. Khoảng cách giữa hai khe là
A
0,54 mm.
B
0,56 μm.
C
0,76 μm.
D
0,48 μm.
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc là αo = 0,1 rad. Mốc thế năng được chọn tại vị trí thấp nhất của vật nặng. Khi vật có động năng bằng thế năng thì tỉ số giữa lực căng dây và trọng lực tác dụng lên vật bằng
A
B
C
D
Đặt điện áp xoay chiều u = Uocos(ωt) vào hai đầu một đoạn mạch không phân nhánh gồm biến trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện. Khi R = R1 = 40 Ω hoặc R = R2 = 90 Ω thì mạch có cùng công suất tiêu thụ là P. Khi R = R3 = 120 Ω hoặc R = R4 thì mạch có công suất tiêu thụ là P’. Giá trị của R4 là
A
60 Ω .
B
40 Ω.
C
30 Ω.
D
50 Ω.
Trên mặt nước có hai nguồn sóng S1 và S2, phương trình dao động của chúng theo thứ tự là u1 = 6cos(2πt + ) và u2 = 9cos(2πt - ) . Trong đó u tính bằng cm, t tính bằng s. Phần tử sóng nước tại trung điểm của đoạn thẳng nối hai nguồn S1 và S2 dao động với biên độ là
A
5 cm.
B
3 cm.
C
15 cm.
D
9 cm.
Đại lượng nào sau đây của sóng cơ không phụ thuộc vào môi trường truyền sóng?
A
Tần số sóng.
B
Vận tốc truyền sóng.
C
Bước sóng.
D
Năng lượng sóng.
Trong mạch thu sóng vô tuyến người ta điều chỉnh điện dung của tu ̣điện tới giá trị C = F và độ tự cảm của cuộn dây L = H. Khi đó sóng thu được có tần số bao nhiêu? Lấy = 10.
A
100 Hz
B
25 Hz
C
50 Hz
D
200 Hz
Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s và độ lớn của điện tích nguyên tố là e = 1,6.10-19 C. Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng - 1,514 eV sang trạng thái dừng có năng lượng - 3,407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
A
2,571.1013 Hz.
B
4,572.1014 Hz.
C
3,879.1014 Hz.
D
6,542.1012 Hz.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,5a mol Ba(OH)2 và 0,4a mol NaOH.
(b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(c) Cho x mol kim loại Mg vào dung dịch chứa 1,5x mol FeCl3.
(d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(e). Cho a mol Na vào dung dịch CuSO4 dư.
Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, số thí nghiệm có khối lượng dung dịch giảm là
(a) Cho a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,5a mol Ba(OH)2 và 0,4a mol NaOH.
(b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(c) Cho x mol kim loại Mg vào dung dịch chứa 1,5x mol FeCl3.
(d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(e). Cho a mol Na vào dung dịch CuSO4 dư.
Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, số thí nghiệm có khối lượng dung dịch giảm là
A
1.
B
2.
C
4.
D
3.