Trong thí nghiệm Y− âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,56 μm. Khi khoảng cách giữa mặt phẳng hai khe và màn quan sát là D thì khoảng vân đo được là 2 mm. Nếu dịch chuyển màn ra xa thêm 40 cm thì khoảng vân đo được là 2,4 mm. Khoảng cách giữa hai khe là
Cập nhật ngày: 22-07-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Trong thí nghiệm Y− âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,56 μm. Khi khoảng cách giữa mặt phẳng hai khe và màn quan sát là D thì khoảng vân đo được là 2 mm. Nếu dịch chuyển màn ra xa thêm 40 cm thì khoảng vân đo được là 2,4 mm. Khoảng cách giữa hai khe là
A
0,54 mm.
B
0,56 μm.
C
0,76 μm.
D
0,48 μm.
Chủ đề liên quan
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc là αo = 0,1 rad. Mốc thế năng được chọn tại vị trí thấp nhất của vật nặng. Khi vật có động năng bằng thế năng thì tỉ số giữa lực căng dây và trọng lực tác dụng lên vật bằng
A
B
C
D
Đặt điện áp xoay chiều u = Uocos(ωt) vào hai đầu một đoạn mạch không phân nhánh gồm biến trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện. Khi R = R1 = 40 Ω hoặc R = R2 = 90 Ω thì mạch có cùng công suất tiêu thụ là P. Khi R = R3 = 120 Ω hoặc R = R4 thì mạch có công suất tiêu thụ là P’. Giá trị của R4 là
A
60 Ω .
B
40 Ω.
C
30 Ω.
D
50 Ω.
Trên mặt nước có hai nguồn sóng S1 và S2, phương trình dao động của chúng theo thứ tự là u1 = 6cos(2πt + ) và u2 = 9cos(2πt - ) . Trong đó u tính bằng cm, t tính bằng s. Phần tử sóng nước tại trung điểm của đoạn thẳng nối hai nguồn S1 và S2 dao động với biên độ là
A
5 cm.
B
3 cm.
C
15 cm.
D
9 cm.
Đại lượng nào sau đây của sóng cơ không phụ thuộc vào môi trường truyền sóng?
A
Tần số sóng.
B
Vận tốc truyền sóng.
C
Bước sóng.
D
Năng lượng sóng.
Trong mạch thu sóng vô tuyến người ta điều chỉnh điện dung của tu ̣điện tới giá trị C = F và độ tự cảm của cuộn dây L = H. Khi đó sóng thu được có tần số bao nhiêu? Lấy = 10.
A
100 Hz
B
25 Hz
C
50 Hz
D
200 Hz
Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s và độ lớn của điện tích nguyên tố là e = 1,6.10-19 C. Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng - 1,514 eV sang trạng thái dừng có năng lượng - 3,407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
A
2,571.1013 Hz.
B
4,572.1014 Hz.
C
3,879.1014 Hz.
D
6,542.1012 Hz.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,5a mol Ba(OH)2 và 0,4a mol NaOH.
(b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(c) Cho x mol kim loại Mg vào dung dịch chứa 1,5x mol FeCl3.
(d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(e). Cho a mol Na vào dung dịch CuSO4 dư.
Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, số thí nghiệm có khối lượng dung dịch giảm là
(a) Cho a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,5a mol Ba(OH)2 và 0,4a mol NaOH.
(b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(c) Cho x mol kim loại Mg vào dung dịch chứa 1,5x mol FeCl3.
(d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(e). Cho a mol Na vào dung dịch CuSO4 dư.
Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, số thí nghiệm có khối lượng dung dịch giảm là
A
1.
B
2.
C
4.
D
3.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm (Al và Fe2O3) trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần:
- Phần một: Cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và còn lại chất rắn không tan chiếm 44,8% khối lượng phần một.
- Phần hai: Cho tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,688 lít khí (đktc). Khối lượng nhôm đem trộn là
- Phần một: Cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và còn lại chất rắn không tan chiếm 44,8% khối lượng phần một.
- Phần hai: Cho tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,688 lít khí (đktc). Khối lượng nhôm đem trộn là
A
4,5 gam.
B
7,2 gam.
C
5,4 gam.
D
8,1 gam.
Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 9,16 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 5,12 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,12 mol O2, thu được Na2CO3 và 6,2 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X là
A
80,79%.
B
13,10%.
C
19,21%.
D
38,43%.
Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao), thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là
A
0,36 mol.
B
0,24 mol.
C
0,48 mol.
D
0,60 mol.
Hòa tan 21,5 gam hỗn hợp X gồm Ba, Mg, BaO, MgO, BaCO3 và MgCO3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 11,5. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch Na2SO4 vừa đủ, thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T rồi tiến hành điện phân nóng chảy, thu được 4,928 lít khí (đktc) ở anot. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A
27,96.
B
25,63.
C
23,30.
D
20,97.
Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a và m tương ứng là
A
0,08 và 4,8.
B
0,04 và 4,8.
C
0,14 và 2,4.
D
0,07 và 3,2.
Cho các chất sau: NaCl, HCl, C12H22O11, Na2CO3, CH3COOH. Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là
A
3.
B
1.
C
2.
D
4.
Tiến hành thí nghiệm các dung dịch X1; X2; X3 và X4 với thuốc thử theo bảng sau:
Dung dịch X1, X2, X3, X4, lần lượt là
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
---|---|---|
X1 | Cu(OH)2 trong môi trường kiềm | Có màu tím |
X2 | Dung dịch I2 | Có màu xanh đặc trưng |
X3 | Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng | Kết tủa trắng bạc |
X4 | Dung dịch KmnO4 | Mất màu thuốc tím |
Dung dịch X1, X2, X3, X4, lần lượt là
A
lòng trắng trứng, hồ tinh bột, saccarozơ, glucozơ.
B
lòng trắng trứng, fructozơ, glucozơ, saccarozơ
C
hồ tinh bột, saccarozơ, lòng trắng trứng, glucozơ.
D
lòng trắng trứng, hồ tinh bột, fructozơ, glucozơ.
Cho m gam CH3CH(NH2)COOH tác dụng với 300 ml dung dịch chứa đồng thời HCl1M và H2SO4 0,5M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và KOH 1M, thu được dung dịch Z. Giá trị của m là:
A
8,90.
B
13,35.
C
22,25.
D
17,80.