Cấu trúc nào sau đây là lưới thức ăn?
Cập nhật ngày: 18-10-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Cấu trúc nào sau đây là lưới thức ăn?
A
một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ về mặt dinh dưỡng.
B
tập hợp gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
C
tập hợp gồm nhiều chuỗi thức ăn riêng lẻ không có mắt xích chung.
D
tập hợp gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải có trong hệ sinh thái.
Chủ đề liên quan
Trong một lưới thức ăn có sâu ăn hạt bắp, châu chấu ăn lá bắp, chim chích và ếch xanh đều ăn châu chấu và ăn sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là:
A
Châu chấu – sâu.
B
Rắn hổ mang – chim chích.
C
Rắn hổ mang.
D
Chim chích – ếch xanh.
Một lưới thức ăn gồm các sinh vật như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và ăn nai; mèo rừng ăn thỏ và ăn chim sâu. Trong lưới thức ăn trên, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là:
A
Cào cào, thỏ và nai.
B
Chim sâu, mèo rừng và báo.
C
Chim sâu, thỏ và mèo rừng.
D
Cào cào, chim sâu và báo.
Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:
A
Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
B
Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
C
Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
D
Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:
A
Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
B
Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
C
Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
D
Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái: (1). Thực vật nổi; (2). Động vật nổi; (3). Giun; (4). Cỏ; (5). Cá ăn thịt. Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là:
A
(3) và (4).
B
(2) và (3).
C
(2) và (5).
D
(1) và (4).
Giả sử chuỗi thức ăn có một hệ sinh thái ao hồ được mô tả như sau: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về chuỗi thức ăn trên?
I. Chuỗi thức ăn này có bốn bậc dinh dưỡng.
II. Nếu số lượng chim bói cá giảm thì số lượng tôm có thể giảm.
III. Chim bói cá thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 4.
IV. Mối quan hệ giữa chim bói cá và cá rô là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.
I. Chuỗi thức ăn này có bốn bậc dinh dưỡng.
II. Nếu số lượng chim bói cá giảm thì số lượng tôm có thể giảm.
III. Chim bói cá thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 4.
IV. Mối quan hệ giữa chim bói cá và cá rô là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.
A
1
B
2
C
3
D
4
Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá được mô tả theo sơ đồ sau; biết rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện pháp tác động nào sau đây sẽ có thể làm tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi này:

A
Làm tăng số lượng cá mương trong ao.
B
Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao.
C
Hạn chế số lượng thực vật phù du có trong ao.
D
Thả thêm cá lóc vào ao.
Lưới thức ăn sau đây gồm các loài
sinh vật được ký hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H
và I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và
loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
(I). Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
(II). Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
(III). Quan hệ giữa loài H và loài I là quan hệ cạnh tranh.
(IV). Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G.
và I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và
loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
(I). Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
(II). Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
(III). Quan hệ giữa loài H và loài I là quan hệ cạnh tranh.
(IV). Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G.
A
1.
B
2.
C
3.
D
4.
Trong một lưới thức ăn của một hệ sinh thái rừng thì sinh vật nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng:
A
Động vật ăn cỏ.
B
Thực vật.
C
Động vật ăn thịt.
D
Sinh vật phân giải.
Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả như sau:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.
II. Chỉ có động vật phù du và cá trích là sinh vật tiêu thụ.
III. Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.
V. Sự tăng, giảm kích thước của quần thể cá trích có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể cá ngừ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.
II. Chỉ có động vật phù du và cá trích là sinh vật tiêu thụ.
III. Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.
V. Sự tăng, giảm kích thước của quần thể cá trích có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể cá ngừ.
A
1.
B
2.
C
3.
D
4.
Trong sản xuất nông nghiệp việc lợi dụng ong mắt đỏ để diệt sâu đục thân ở lúa, ngô là một trong các ứng dụng của hiện tượng
A
nhịp sinh học.
B
khống chế sinh học.
C
đấu tranh sinh tồn.
D
quan hệ cạnh tranh
Cho các phát biểu sau:
I. Một chuỗi thức ăn chỉ có thể bắt đầu bằng một sinh vật sản xuất
II. Tất cả động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật đều có thể xếp chung vào nhóm sinh vật tiêu thụ
III. Trong một quần xã độ đa dạng càng cao thì số lượng cá thể mỗi loài càng nhiều
IV. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
V. Nấm, vi khuẩn hoại sinh và một số động vật không xương được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
Số phát biểu đúng là
I. Một chuỗi thức ăn chỉ có thể bắt đầu bằng một sinh vật sản xuất
II. Tất cả động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật đều có thể xếp chung vào nhóm sinh vật tiêu thụ
III. Trong một quần xã độ đa dạng càng cao thì số lượng cá thể mỗi loài càng nhiều
IV. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
V. Nấm, vi khuẩn hoại sinh và một số động vật không xương được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
Số phát biểu đúng là
A
4
B
5
C
2
D
3
So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
A
(2) và (3).
B
(1) và (2).
C
(1) và (4).
D
(3) và (4).
Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Song song với sự biến đổi của quần xã là sự biến đổi của môi trường.
III. Lưới thức ăn có xu hướng phức tạp dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là nguyên nhân duy nhất gây ra quá trình biến đổi này.
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Song song với sự biến đổi của quần xã là sự biến đổi của môi trường.
III. Lưới thức ăn có xu hướng phức tạp dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là nguyên nhân duy nhất gây ra quá trình biến đổi này.
A
1.
B
2.
C
4.
D
3.
Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
A
Để duy trì trạng thái ổn định của HST nhân tạo, con người thường bổ sung vật chất và năng lượng cho chúng.
B
Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
C
Do có sự can thiệp của con người nên HST nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với HST tự nhiên.
D
Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.