Logo SHub
hint-header

Trong một lưới thức ăn của một hệ sinh thái rừng thì sinh vật nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng:

Cập nhật ngày: 18-10-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Trong một lưới thức ăn của một hệ sinh thái rừng thì sinh vật nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng:

A

Động vật ăn cỏ.

B

Thực vật.

C

Động vật ăn thịt.

D

Sinh vật phân giải.
Chủ đề liên quan
Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả như sau:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.
II. Chỉ có động vật phù du và cá trích là sinh vật tiêu thụ.
III. Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.
V. Sự tăng, giảm kích thước của quần thể cá trích có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể cá ngừ.

A

1.

B

2.

C

3.

D

4.
Trong sản xuất nông nghiệp việc lợi dụng ong mắt đỏ để diệt sâu đục thân ở lúa, ngô là một trong các ứng dụng của hiện tượng

A

nhịp sinh học.

B

khống chế sinh học.

C

đấu tranh sinh tồn.

D

quan hệ cạnh tranh
Cho các phát biểu sau:
I. Một chuỗi thức ăn chỉ có thể bắt đầu bằng một sinh vật sản xuất
II. Tất cả động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật đều có thể xếp chung vào nhóm sinh vật tiêu thụ
III. Trong một quần xã độ đa dạng càng cao thì số lượng cá thể mỗi loài càng nhiều
IV. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
V. Nấm, vi khuẩn hoại sinh và một số động vật không xương được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
Số phát biểu đúng là

A

4

B

5

C

2

D

3
So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.

A

(2) và (3).

B

(1) và (2).

C

(1) và (4).

D

(3) và (4).
Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Song song với sự biến đổi của quần xã là sự biến đổi của môi trường.
III. Lưới thức ăn có xu hướng phức tạp dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là nguyên nhân duy nhất gây ra quá trình biến đổi này.

A

1.

B

2.

C

4.

D

3.
Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:

A

Để duy trì trạng thái ổn định của HST nhân tạo, con người thường bổ sung vật chất và năng lượng cho chúng.

B

Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.

C

Do có sự can thiệp của con người nên HST nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với HST tự nhiên.

D

Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau :
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là biến đổi về các điều kiện tự nhiên môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là

A

(3) và (4).

B

(1) và (4).

C

(1) và (2).

D

(2) và (3).
Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

A

Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật.

B

Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.

C

Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

D

Giới hạn sinh thái của các loài sinh vật đều giống nhau.
Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho

A

mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong.

B

số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa.

C

số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu.

D

số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường.
Tập hợp (nhóm) sinh vật nào sau đây được gọi là quần thể:

A

Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.

B

Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng.

C

Tập hợp cá sống trong hồ.

D

Tập hợp cá Cóc ở Tam Đảo.
Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể sinh vật:

A

Các con chó sói sống trong rừng.

B

Các con voi ở vườn bách thú.

C

Đàn khỉ ở Đảo Khỉ, Cần Giờ.

D

Đàn voi sống trong rừng già Tây Nguyên.
Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật:

A

Loài đặc trưng.

B

Thành phần loài.

C

Loài ưu thế.

D

Tỷ lệ giới tính.
Thời gian sống thực tế của một cá thể trong quần thể được gọi là:

A

Tuổi quần thể.

B

Tuổi sinh sản.

C

Tuổi sinh thái.

D

Tuổi sinh lý.
Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá thể được sinh ra cho đến khi tử vong do tuổi già được gọi là:

A

Tuổi quần thể.

B

Tuổi sinh sản.

C

Tuổi sinh thái.

D

Tuổi sinh lý.
Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là:

A

Thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.

B

Thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển.

C

Thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.

D

Tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể.