Logo SHub
hint-header

Cho hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức Y và một ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1,0M, thu được 0,35 mol ancol Z. Cho Z tách nước ở điều kiện thích hợp thu được chất hữu cơ T có tỉ khối hơi so với Z là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 44,24 lít O 2 (đktc). Công thức phân tử của axit tạo Y là :

Cập nhật ngày: 21-02-2022


Chia sẻ bởi: Hải Anh (Việt Thi)


Cho hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức Y và một ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1,0M, thu được 0,35 mol ancol Z. Cho Z tách nước ở điều kiện thích hợp thu được chất hữu cơ T có tỉ khối hơi so với Z là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 44,24 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của axit tạo Y là :

A

C5H10O2

B

C4H8O2

C

C3H6O2

D

C2H4O2
Chủ đề liên quan
Công thức chung của cacbohidrat là

A

(CH2O)m

B

Cn(H2O)m

C

CnH2nOn

D

Cm(H2O)m
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 450g kết tủa và dung dịch X, đun kĩ dung dịch X thu thêm được 50g kết tủa. Giá trị của m là:

A

550,00

B

500,00

C

328,05

D

275,00
Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được :

A

glixerol.

B

axit oleic.

C

axit panmitic.

D

axit stearic.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là:

A

CH3COOC(CH3)=CH2.

B

HCOOC(CH3)=CHCH3

C

HCOOCH2CH=CHCH3.

D

HCOOCH=CHCH2CH3.
Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Hỏi từ 10 tấn vỏ bào (chứa 75% xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu lít cồn thực phẩm 40o (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 72,5%)?

A

9649,88 lít

B

7237,41 lít

C

1479,20 lít

D

4824,94 lít
Từ dầu thực vật làm thế nào để có được bơ?

A

Hiđro hoá dầu thực vật.

B

Xà phòng hoá chất béo lỏng.

C

Hiđro hoá axit béo.

D

Đehiđro hoá dầu thực vật.
Để trung hòa lượng axit tự do có trong 15 gam một mẫu chất béo cần 18,75 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là:

A

6,0.

B

5,5.

C

7,0.

D

5,0.
Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia pứ là:

A

31,45g

B

31,00g

C

32,36g

D

30,00g
Phát biểu dưới đây đúng là:

A

Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ.

B

Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm -CHO.

C

Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng gương.

D

Thủy phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.
Cho các chất CH3CHO, HCOOCH3, C2H5OH, CH3COOH. Thứ tự sắp xếp các chất trên theo chiều tăng dần của nhiệt độ sôi là:

A

CH3CHO, HCOOCH3, C2H5OH, CH3COOH

B

HCOOCH3, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH

C

HCOOCH3, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH

D

C2H5OH, HCOOCH3, CH3COOH, CH3CHO
Cho dãy các chất: phenyl axetat, benzyl propionat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:

A

5

B

2

C

4

D

3
Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là:

A

4,4 gam

B

8,8 gam

C

6,0 gam

D

5,2 gam
Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là:

A

HCOOC3H7.

B

C2H5COOCH3.

C

CH3COOC2H5.

D

C2H5COOC2H5.
Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là

A

2,70 g

B

3,42 g

C

3,24 g

D

2,16 g
Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4g Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là:

A

40g

B

80g

C

60g

D

20g
Khi đun nóng glixerol với hỗn hợp 2 axit béo C17H35COOH và C17H33COOH để thu chất béo có thành phần chứa 2 gốc axit của 2 axit trên. Số CTCT có thể có của chất béo là :

A

4

B

5

C

2

D

3
Xà phòng hóa 8,8 g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:

A

10,4 g

B

8,2 g

C

8,56 g

D

3,28 g
Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ
(2) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(3) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(4) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(5) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng )
(6) Amilozơ là polime được tạo thành bởi các liên kết -1,4-glicozit và -1,6-glicozit.
(7) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
Số phát biểu đúng là :

A

2

B

3

C

4

D

5
Khi lên men 720 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là:

A

92 gam

B

276 gam

C

184 gam

D

368 gam
Có các dung dịch chứa riêng biệt trong các lọ mất nhãn sau: glixerol, ancol etylic, glucozơ và fomandehit. Có thể nhận ra mỗi dung dịch trên bằng 1 thuốc thử duy nhất là:

A

Na

B

Cu(OH)2/ NaOH, sau đó đun nóng

C

nước Br2

D

AgNO3/NH3, đun nóng