Crom (III) oxit là chất rắn màu lục thẫm, đuợc dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh. Công thức của crom (III) oxit là:
Cập nhật ngày: 18-10-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Crom (III) oxit là chất rắn màu lục thẫm, đuợc dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh. Công thức của crom (III) oxit là:
A
Cr(OH)3.
B
CrO.
C
Cr2O3.
D
CrO3.
Chủ đề liên quan
Dung dịch K2Cr2O7 có tên gọi và màu sắc là:
A
Kali đicromat, màu vàng.
B
Kali cromat, màu vàng.
C
Kali cromat, màu da cam.
D
Kali đicromat, màu da cam.
Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là:
A
dung dịch chuyển từ màu vàng sau không màu
B
dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
C
dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
D
dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam.
Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây ra mưa axit?
A
H2S và N2.
B
CO2 và O2.
C
SO2 và NO2.
D
NH3 và HCl.
Chất thải hữu cơ chứa protein khi bị phân hủy thường sinh ra khí X mùi trứng thối, nặng hơn không khí, rất độc. Khí X là:
A
O2.
B
CO2.
C
H2S.
D
N2.
Về mùa đông, một số người quen dùng bếp than tổ ong để sưởi ấm ở trong phòng kín. Kết quả là bị tử vong. Biết rằng khi đốt cháy than đá, than tổ ong, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc), chính khí X gây tử vong. X là khí nào sau đây?
A
CO2.
B
CO.
C
SO2.
D
NO2.
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng?
A
Zn.
B
Hg.
C
Ag.
D
Cu.
Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?
A
Cu.
B
Ag.
C
Au.
D
Al.
Kim loại nào sau đây hoàn toàn không tác dụng với nước?
A
K.
B
Ag.
C
Ca.
D
Na.
Kim loại tác dụng được với dung dịch HCl giải phóng khí H2 là:
A
Cu.
B
Au.
C
Mg.
D
Ag.
Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung bằng kim loại. Sau một thời gian, người ta thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất gây ra hiện tượng trên là:
A
Ancol etylic.
B
Dây nhôm.
C
Dầu hoả.
D
Axit sunfuric.
Nguyên tắc điều chế kim loại là:
A
khử nguyên tử kim loại thành ion.
B
khử ion kim loại thành nguyên tử.
C
oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử.
D
oxi hóa nguyên tử kim loại thành ion.
Trong công nghiệp, kim loại Fe được sản xuất trực tiếp từ Fe2O3 bằng phương pháp:
A
thủy luyện.
B
điện phân nóng chảy.
C
điện phân dung dịch.
D
nhiệt luyện.
Dùng phương pháp thủy luyện hoặc phương pháp nhiệt luyện đều có thể điều chế kim loại:
A
Ba.
B
Cu.
C
Na.
D
Mg.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thổ ở nhóm:
A
IIA.
B
IA.
C
VIA.
D
IIB.
Cấu hình electron của 11Na ở trạng thái cơ bản là
A
1s22s22p6.
B
1s22s22p5.
C
1s22s22p63s1.
D
1s22s22p63s2.