Cuộn cảm được phân thành những loại nào?
Cập nhật ngày: 15-04-2022
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đình Hơn
Cuộn cảm được phân thành những loại nào?
A
Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm âm tần.
B
Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm hạ tần.
C
Cuộn cảm thượng tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm âm tần.
D
Cuộn cảm thượng tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm hạ tần.
Chủ đề liên quan
Công dụng của tranzito
A
Để khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung
B
Được dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển
C
Dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều
D
Dùng trong mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng
Để phân loại tụ điện người ta căn cứ vào:
A
Vật liệu làm vỏ của tụ điện.
B
Vật liệu làm hai bản cực của tụ điện.
C
Vật liệu làm chân của tụ điện.
D
Vật liệu làm lớp điện môi.
Cấu tạo của tụ điện:
A
Dùng dây kim loại, bột than.
B
Dùng dây dẫn điện quấn thành cuộn.
C
Dùng hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách bởi lớp điện môi.
D
Cả 3 câu đều đúng.
Chức năng nào dưới đây không phải của tranzito
A
Là linh kiện điện tử dùng để tạo sóng
B
Là linh kiện điện tử dùng để tạo xung
C
Là linh kiện điện tử dùng để chỉnh lưu
D
Là linh kiện điện tử dùng để khuếch đại tín hiệu
Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi mắc phối hợp:
A
Cuộn cảm với tụ điện
B
Cuộn cảm với điện trở
C
Điốt và tranzito
D
Tụ điện với điện trở
Công dụng của cuộn cảm là:
A
Ngăn chặn dòng điện cao tần, dẫn dòng điện một chiều, lắp mạch cộng hưởng.
B
Ngăn chặn dòng điện một chiều, dẫn dòng điện cao tần, lắp mạch cộng hưởng.
C
Phân chia điện áp và hạn chế dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn cảm.
D
Ngăn chặn dòng điện cao tần, khi mắc với điện trở sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.
Trị số điện trở:
A
Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
B
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó.
C
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó.
D
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện khi có dòng điện chạy qua nó.
Trị số điện dung:
A
Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
B
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó.
C
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó.
D
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện khi có dòng điện chạy qua nó.
Trị số điện cảm:
A
Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
B
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó.
C
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó.
D
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện khi có dòng điện chạy qua nó.
Công suất định mức là:
A
Công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài.
B
Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ mà vẫn đảm bảo an toàn.
C
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.
D
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.
Điện áp định mức là:
A
Công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài.
B
Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ mà vẫn đảm bảo an toàn.
C
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.
D
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.
Dung kháng của tụ điện là:
A
Công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài.
B
Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ mà vẫn đảm bảo an toàn.
C
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.
D
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.
Cảm kháng của cuộn cảm là:
A
Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ mà vẫn đảm bảo an toàn.
B
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.
C
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.
D
Công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài.
Công thức xác định dung kháng của tụ điện C khi mắc vào dòng điện xoay chiều có tần số f là
A
XC = 2fC
B
XC = fC
C
XC =
D
XC =
Công thức xác định cảm kháng của cuộn cảm L khi mắc vào dòng điện xoay chiều có tần số f là:
A
XL = 2fL
B
XL = fL
C
XL =
D
XL =
Đơn vị của điện dung là:
A
Fara (F)
B
Henry (H)
C
Ôm ()
D
Oát (W)
Đơn vị của điện cảm là:
A
Fara (F)
B
Henry (H)
C
Ôm ()
D
Oát (W)
Tranzito có các dây dẫn ra là các điện cực:
A
Anôt (A); Catôt (K).
B
Cực E; cực C; cực B.
C
Anôt (A); Catôt (K); cực G.
D
A1; A2 và G.
Tirixto có các dây dẫn ra là các điện cực:
A
Anôt (A); Catôt (K).
B
Cực E; cực C; cực B.
C
Anôt (A); Catôt (K); cực G.
D
A1; A2 và G.
Triac có các dây dẫn ra là các điện cực:
A
Anôt (A); Catôt (K).
B
Cực E; cực C; cực B.
C
Anôt (A); Catôt (K); cực G.
D
A1; A2 và G.