Để hoà tan hoàn toàn 3,48 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe 2 O 3 ), cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Cập nhật ngày: 13-04-2023
Chia sẻ bởi: Đặng Tà Phấy 12a2
Để hoà tan hoàn toàn 3,48 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A
100.
B
180.
C
120.
D
0,16.
Chủ đề liên quan
Hỗn hợp X gồm MgO, CaO, Mg và Ca. Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 28,5 gam MgCl2 và x gam CaCl2. Giá trị của x là :
A
29,97.
B
22,2.
C
26,64.
D
33,3.
Công thức hoá học của sắt III oxit là
A
Fe2O3.
B
Fe3O4.
C
FeO.
D
Fe3O2.
Oxit nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch làm quỳ tím đổi màu xanh?
A
P2O5.
B
Al2O3.
C
CaO.
D
CO.
Trong phòng thí nghiệm K2O rất khó bảo quản, vì K2O
A
rất dễ tác dụng với hơi nước và khí CO2 trong không khí.
B
kém bền dễ bị ánh sáng phân hủy.
C
rất dễ tác dụng với khí O2 trong không khí.
D
kém bền dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
Chất nào sau đây là axit?
A
FeSO4.
B
H3PO4.
C
NaOH.
D
NaHCO3.
Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, CO, SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong dư, khí thoát ra là
A
CO.
B
CO2.
C
SO2.
D
CO2 và SO2.
Nguyên tắc pha loãng axit sunfuric đặc là
A
Rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ.
B
Rót từ từ nước vào axit và khuấy nhẹ.
C
Rót từ từ axit vào nước và đun nhẹ.
D
Rót từ từ nước vào axit và đun nhẹ.
Dãy nào sau đây gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A
Al, Mg, Cu.
B
Fe, Mg, Ag.
C
Al, Fe, Mg.
D
Ag, Au, Cu.
Nhóm chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng là
A
ZnO, BaCl2.
B
CuO, BaCl2.
C
BaCl2, Ba(NO3)2.
D
Ba(OH)2, ZnO.
Cho hỗn hợp FeS và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc, dư, đun nóng, người ta thu được 1 hỗn hợp khí A. Hỗn hợp khí A gồm
A
H2S và CO2.
B
H2S và SO2.
C
SO2 và CO2.
D
CO và CO2.
Muốn loại bỏ SO2 trong hỗn hợp SO2 và CO2 ta có thể cho hỗn hợp đi chậm qua dung dịch nào sau đây?
A
dung dịch Ba(OH)2 dư.
B
Dung dịch Ca(OH)2 dư.
C
Dung dịch brom dư.
D
Dung dịch NaOH dư.
Oxit nào sau đây không tác dụng được với dung dịch axit HNO3 là
A
MgO.
B
CO2.
C
P2O5.
D
Fe2O3.
Phản ứng giữa FeCO3 và dung dịch HNO3 loãng tạo ra hỗn hợp gồm 2 khí không màu, một khí hóa nâu ngoài không khí. Hỗn hợp khí thoát ra là
A
CO2 và NO2.
B
CO2 và NO.
C
CO và NO2.
D
CO và NO.
Cho 3 dung dịch: HCl, HNO3, H2SO4 đựng trong 3 lọ khác nhau đã mất nhãn. Các thuốc thử dùng để nhận biết được 3 dung dịch trên là
A
Dung dịch AgNO3 và giấy quì tím.
B
Dung dịch BaCl2 và dung dịch AgNO3.
C
Dùng quì tím và dung dịch NaOH.
D
Dung dịch BaCl2 và dung dịch phenolphtalein.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Các chất Y, Z, M lần lượt là
Các chất Y, Z, M lần lượt là
A
FeS2, H2S, Na2S.
B
FeS, H2S, Na2S.
C
FeS2, H2S, NaHS.
D
FeS, H2S, NaHS.
Phản ứng nào sau đây không tạo ra hai muối?
A
Fe3O4 + H2SO4 dư.
B
NaHCO3 + Ca(OH)2 dư.
C
SO2 + NaOH dư.
D
MgCO3.CaCO3 + HCl dư.
Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A
2,5 lít.
B
0,25 lít.
C
3,5 lít.
D
1,5 lít.
Cho hỗn hợp m gam gồm Mg, Fe (có tỉ lệ khối lượng là 3:7) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là
A
12.
B
13,6.
C
6.
D
5,6.
Để hoà tan hoàn toàn 3,48 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A
100.
B
180.
C
120.
D
0,16.
Hỗn hợp X gồm MgO, CaO, Mg và Ca. Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 28,5 gam MgCl2 và x gam CaCl2. Giá trị của x là :
A
29,97.
B
22,2.
C
26,64.
D
33,3.