Logo SHub
hint-header

Điểm chung về bối cảnh lịch sử khi Pháp đề ra các kế hoạch quân sự Rove (1949), Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) và Nava (1953) trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954) là

Cập nhật ngày: 22-07-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Điểm chung về bối cảnh lịch sử khi Pháp đề ra các kế hoạch quân sự Rove (1949), Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) và Nava (1953) trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954) là

A

viện trợ của Mỹ đã chiếm hơn 2/3 ngân sách chiến tranh Đông Dương.

B

thực dân Pháp đang có thể chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.

C

có sự phản đối của nhân dân Pháp đối với cuộc chiến tranh xâm lược.

D

so sánh tương quan lực lượng trên chiến trường đang có lợi cho Pháp.
Chủ đề liên quan
Qua thực tiễn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam, chiến tranh nhân dân được hiểu là

A

hai bên sử dụng quân đội chính quy tiến hành một số trận quyết chiến.

B

huy động toàn dân đánh giặc và đánh bằng những vũ khí, phương tiện hiện đại.

C

vừa đánh vừa xây dựng lực lượng, từng bước thay đổi tương quan lực lượng.

D

cuộc chiến có sự phân tuyến triệt để giữa hậu phương với tiền tuyến.
Trong cuộc khủng chiến chống Pháp (1945-1954), để tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của quân đội Pháp ở Đông Dương, quân dân Việt Nam đã mở chiến dịch nào sau đây?

A

Điện Biên Phủ.

B

Tây Nguyên.

C

Biên giới.

D

Huế - Đà Nẵng.
Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Tây Nguyên (1975) có nét tương đồng về

A

loại hình chiến dịch.

B

nghệ thuật quân sự.

C

đối tượng tiến công.

D

mức độ huy động lực lượng.
Cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập của nhân dân Việt Nam (từ tháng 9 - 1945 đến tháng 12 - 1946) là một thành công về

A

tranh thủ sự giúp đỡ về mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa.

B

xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc của ba nước Đông Dương.

C

thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù.

D

thực hiện triệt để nguyên tắc không thỏa hiệp với mọi kẻ thù.
Trong thời kì 1945 - 1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch Rơve của thực dân Pháp?

A

Trung Lào năm 1953.

B

Việt Bắc thu - đông năm 1947.

C

Biên giới thu - đông năm 1950.

D

Điện Biên Phủ năm 1954.
Để thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông năm 1953, thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động trên địa bàn nào?

A

Tây Nguyên.

B

Đồng bằng sông Cửu Long.

C

Miền Đông Nam Bộ.

D

Đồng bằng Bắc Bộ.
Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra (12 - 1946) là

A

củng cố nền quốc phòng toàn dân.

B

khởi nghĩa toàn dân.

C

xây dựng nền an ninh nhân dân.

D

kháng chiến toàn dân.
Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để ra biện pháp cấp thời nào sau đây để giải quyết nạn đói sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?

A

Tổ chức quyên góp thóc gạo.

B

Vận động xây dựng "Quỹ độc lập".

C

Đẩy mạnh tăng gia sản xuất,

D

Tiến hành cải cách ruộng đất.
Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, cuộc chiến tranh cách mạng 30 năm (1945-1975) ở Việt Nam mang tính chất đầy đủ nào sau đây?

A

Xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

B

Kháng chiến và kiến quốc.

C

Giải phóng và bảo vệ tổ quốc.

D

Dựng nước và giữ nước.
Nhận xét nào sau đây không đúng về cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền của Đảng, chính phủ Việt Nam trong giai đoạn từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946?

A

Thực hiện sách lược hoà hoãn trên nguyên tắc “dĩ bất biến, ứng vạn biến”.

B

Nỗ lực cứu vãn hoà bình, kiên quyết không đối phó vũ lực trong mọi tình huống.

C

Kết hợp linh hoạt đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao,

D

Lợi dụng triệt để mâu thuẫn của kẻ thù, có sách lược phù hợp với từng đối tượng.
Điểm khác biệt căn bản về nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa ở Việt Nam so với Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

A

các bên thực hiện trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

B

thừa nhận thực tế miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội.

C

không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào nội bộ miền Nam Việt Nam.

D

cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
Nội dung nào sau đây không phản ánh điểm tương đồng giữa chiến thắng Điện Biên
Phủ 1954 và trận “Điện Biên Phủ trên không” 1972?

A

Huy động cao nhất sức mạnh của toàn dân.

B

Quyết định thắng lợi của ta trên bàn đàm phán.

C

Đối đầu với sức mạnh quân sự to lớn của kẻ thù.

D

Tạo bước ngoặt cho cuộc kháng chiến.
Từ Hội nghị Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, bài học kinh nghiệm nào đã được ta áp dụng trong quá trình đàm phán tại Hội nghị Pari (1968-1973)?

A

Thiết lập sự đồng thuận giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

B

Thực hiện đường lối đấu tranh tự chủ.

C

Dựa vào Trung Quốc để đàm phán.

D

Tranh thủ sự đối đầu căng thẳng giữa Mĩ và Liên Xô.
Thất bại mang tính chiến lược đầu tiên của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954) là gì?

A

Cuộc tấn công của Pháp lên Việt Bắc năm 1947 thất bại.

B

Hành lang Đông-Tây của Pháp bị chọc thủng.

C

Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ của Pháp bị ta tiêu diệt.

D

Pháp buộc phải bị động phân tán binh lực khắp Đông Dương.
Các chiến dịch của ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) đều có điểm chung nào sau đây?

A

Giành lại thế chủ động của ta.

B

Giữ vững thế chủ động của ta.

C

Tâm thế chủ động tiến công địch.

D

Mục tiêu tiêu diệt lực lượng địch.