Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O 2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc) và 3,6 gam H 2 O. Giá trị của V là
Cập nhật ngày: 10-09-2022
Chia sẻ bởi: Ngô Hữu Đại
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là
A
4,48 lít.
B
6,72 lít.
C
2,24 lít.
D
8,96 lít.
Chủ đề liên quan
Đốt cháy 3,7 gam chất hữu cơ X cần dùng 3,92 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1. Biết X tác dụng với KOH tạo ra 2 chất hữu cơ. Vậy công thức phân tử của X là
A
C3H6O2.
B
C4H8O2.
C
C2H4O2.
D
C3H4O2.
Đun nóng axit axetic với ancol iso-amylic có H2SO4 đặc xúc tác, thu được iso-amyl axetat (dầu chuối). Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%. Khối lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu iso-amylic là
A
295,5 gam.
B
286,7 gam.
C
200,9 gam.
D
195,0 gam.
Để phản ứng hoàn toàn với m gam metyl salixylat (ortho HO-C6H4-COOCH3 ) cần vừa đủ 1,08 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A
97,2.
B
82,08.
C
64,8.
D
164,16.
Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là
A
4,88 gam.
B
5,6 gam.
C
6,40 gam.
D
3,28 gam.
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
A
25%.
B
27,92%.
C
72,08%.
D
75%.
Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật. Trong số các chất sau đây, chất nào là chất béo?
A
C17H35COOC3H5.
B
(C17H33COO)2C2H4.
C
(C15H31COO)3C3H5.
D
CH3COOC6H5.
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A
CH3COOCH2C6H5.
B
C15H31COOCH3.
C
(C17H33COO)2C2H4.
D
(C17H35COO)3C3H5.
Công thức của axit oleic là
A
CHCOOH.
B
C17H33COOH.
C
HCOOH.
D
CH3COOH.
Công thức axit stearic là
A
C2H5COOH.
B
CH3COOH.
C
C17H35COOH.
D
HCOOH.
Tripanmitin là chất béo no, ở trạng thái rắn. Công thức của tripanmitin là
A
(C17H33COO)3C3H5.
B
(C17H35COO)3C3H5.
C
(C15H31COO)3C3H5.
D
(C17H31COO)3C3H5.
Trilinolein là chất béo không no, ở trạng thái lỏng. Công thức của trilinolein là
A
(C17H33COO)3C3H5.
B
(C17H35COO)3C3H5.
C
(C15H31COO)3C3H5.
D
(C17H31COO)3C3H5.
Công thức của tristearin là
A
(C2H5COO)3C3H5.
B
(C17H35COO)3C3H5.
C
(CH3COO)3C3H5.
D
(HCOO)3C3H5.
Công thức của triolein là
A
(HCOO)3C3H5.
B
(C17H33COO)3C3H5.
C
(C2H5COO)3C3H5.
D
(CH3COO)C3H5.
Chất nào sau đây có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo?
A
sợi bông.
B
mỡ bò.
C
bột gạo.
D
tơ tằm.
Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A
phenol.
B
glixerol.
C
ancol đơn chức.
D
este đơn chức.
Đun chất béo X với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. Công thức của X là
A
(C17H33COO)3C3H5.
B
(C17H35COO)3C3H5.
C
(C17H31COO)3C3H5.
D
(CH3COO)3C3H5.
Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và
A
C17H35COONa.
B
C17H33COONa.
C
C15H31COONa.
D
C17H31COONa.
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra glixerol?
A
Glyxin.
B
Tristearin.
C
Metyl axetat.
D
Glucozơ.
Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to)?
A
Triolein.
B
Glucozơ.
C
Tripanmitin.
D
Vinyl axetat.
Nhận định đúng về chất béo là
A
Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái rắn, nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
B
Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.
C
Chất béo và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D
Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo no hoặc không no.