Logo SHub
hint-header

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: (Bảng) Các chất X, Y, Z lần lượt là:

Cập nhật ngày: 28-01-2022


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Dd I2
Có màu xanh tím
Y
Dd AgNO3 trong NH3
Tạo kết tủa Ag
Z
Nước brom
Tạo kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A

Tinh bột, anilin, etyl fomat.

B

Etyl fomat, tinh bột, anilin.

C

Tinh bột, etyl fomat, anilin.

D

Anilin, etyl fomat, tinh bột.
Chủ đề liên quan
Có thể phân biệt phenol và anilin bằng:

A

dd brom.

B

dd HCl hoặc dd NaOH.

C

Benzen.

D

Nước.
Hãy cho biết hiện tượng nào dưới đây được mô tả không đúng?

A

Cho dd HCl vào anilin, ban đầu có hiện tượng tách lớp sau đó đồng nhất.

B

Cho dd NaOH vào dd metyl amoniclorua thấy có kết tủa trắng.

C

Nhúng quỳ tím vào dd etylamin, thấy quỳ tím chuyển mầu xanh.

D

Phản ứng giữa khí metylamin và hiđroclorua làm xuất hiện khói trắng.
Phát biểu nào sau đây đúng?

A

Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.

B

Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.

C

Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dd HCl.

D

Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
Để tách riêng từng chất ra khỏi hh lỏng gồm: phenol, benzen và anilin, cần dùng những hóa chất nào sau đây?

A

dd NH3, dd HCl, khí CO2.

B

dd HCl, dd NaOH, khí CO2.

C

dd NaOH, dd Br2, khí CO2.

D

dd Br2, dd HCl, khí CO2.
Amin bậc một X có công thức CxHyN. Đốt cháy hoàn toàn 8,85 gam X thu được 1,68 lít khí N2 (đktc). Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

A

3.

B

4.

C

2.

D

5.
Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một amin no đơn chức Y. Dẫn toàn bộ khí sau phản ứng vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thu được 6 gam kết tủa. Công thức phân tử của Y là

A

CH5N.

B

C2H7N.

C

C3H9N.

D

C4H11N.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng một lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam hơi nước và 69,44 lít nitơ. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và oxi, trong đó nitơ chiếm 80% thể tích. Các thể tích đo ở đktc. Amin X có CTPT là:

A

C2H7N.

B

C2H9N.

C

C2H7N2.

D

C2H7N3.
Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 3,08 gam CO2, 0,99 gam H2O và 336 ml N2 (đktc). CTPT của X là:

A

C7H11N.

B

C7H10N.

C

C7H11N3.

D

C7H10N2.
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 0,05 mol N2, 0,3 mol CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của X là

A

C4H9N.

B

C2H7N.

C

C3H7N.

D

C3H9N.
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lit khí CO2, 1,4 lit N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam nước. CTPT của X là:

A

C3H7N

B

C2H7N

C

C3H9N

D

C4H9N.
Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bậc I bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Chất X là

A

CH3-CH2-CH2-NH2.

B

CH2=CH-CH2-NH2.

C

CH3-CH2-NH-CH3.

D

CH2=CH-NH-CH3.
Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẵng) tác dụng hết với dd HCl, thu được 34 gam muối. Công thức của 2 amin là

A

C3H9N và C4H11N.

B

C3H7N và C4H9N.

C

CH5N và C2H7N.

D

C2H7N và C3H9N.
Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dd HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối lớn hơn trong 0,76 gam X là

A

0,59 gam.

B

0,31 gam.

C

0,45 gam.

D

0,38 gam.
Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no, đơn chức mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp nhau, tác dụng vừa đủ với dd HCl 1M, sau đó cô cạn dd thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên trộn theo thứ tự phân tử khối tăng dần với số mol có tỉ lệ 1: 10: 5 thì 3 amin trên có công thức phân tử là

A

CH3NH2, C2H5NH2, C3H7NH2.

B

C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2.

C

C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2.

D

C4H9NH2, C5H11NH2, C6H13NH2.
Dd X gồm HNO3, HCl, H2SO4 có pH=2. Để trung hòa 0,59 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, bậc I (có số nguyên tử C không quá 4) phải dùng 1 lít dd X. CTPT của 2 amin là

A

C3H5NH2, C4H9NH2.

B

C2H5NH2, C3H7NH2.

C

CH3NH2, C3H7NH2.

D

C2H5NH2, C4H9NH2.