Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5J. Nếu thế năng của q tại A là 2,5J, thì thế năng của nó tại B là
Cập nhật ngày: 29-03-2022
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5J. Nếu thế năng của q tại A là 2,5J, thì thế năng của nó tại B là
A
0J.
B
-2.5 J.
C
5 J.
D
-5J.
Chủ đề liên quan
Một hạt bụi khối lượng 3,6.10-15kg nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu . Điện tích của nó bằng 4,8.10-18 C. Hỏi điện trường giữa hai tấm đó, lấy g = 10m/s2.
A
E = 750 V/m.
B
E = 7500 V/m.
C
E = 75 V/m.
D
E = 1000V/m.
Một mặt đồng hồ có các điện tích âm –q, -2q, -3q,…,-12q, được đặt cố định ở vị trí các số tương ứng. Các kim đồng hồ không làm nhiễu loạn điện trường tổng hợp của các điện tích điểm. Hỏi giờ nào thì kim chỉ giờ cùng chiều với vectơ cường độ điện trường ở tâm mặt đồng hồ?
A
9h30m.
B
6h.
C
12h.
D
3h30m.
Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4cm có hiệu điện thế 10V thì giữa hai điểm cách nhau 6cm có hiệu điện thế
A
8V.
B
10V.
C
15V.
D
22,5V.
Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4cm có một hiệu điện thế không đổi 200V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
A
5000V/m.
B
50V/m.
C
800V/m.
D
80V/m.
Một electron bay với động năng 410 eV (1 eV= 1,6.10-19J) từ một điểm có điện thế V1 = 600V theo hướng đường sức điện. Hãy xác định điện thế tại điểm mà ở đó electron dừng lại. Cho qe = -1,6.10-19C , me = 9,1.10-31kg?
A
190V.
B
790V.
C
1100V.
D
250V.
Một tụ điện có điện dung 48nF được tích điện đến hiệu điện thế 225V thì có bao nhiêu electron di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện?
A
6,75.1013 electron.
B
6,75.1012 electron.
C
1,33.1013 electron.
D
1,33.1012 electron.
Một nguyên tử trung hòa về điện có thể nhận thêm electron để trở thành
A
ion .
B
phân tử .
C
ion dương.
D
ion âm.
Hai điện tích q1 = q2 = 4.10-10C đặt tại 2 điểm A, B trong không khí, cách nhau 6cm. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm C của AB
A
0 V/m.
B
4.103 V/m.
C
8.103 V/m.
D
1,2.103 V/m.
Một điện tích q = 1 (µC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là
A
U = 0,20 V.
B
U = 0,20 mV.
C
U = 200 kV.
D
U = 200 V.
Tại 3 đỉnh của hình vuông cạnh a đặt 3 điện tích dương cùng độ lớn. Cường độ điện trường do 3 điện tích gây ra tại đỉnh thứ tư có độ lớn
A
E =
.
B
E =
.
C
E =
.
D
E =
.
Một điện tích điểm Q = - 2.10-7 C, đặt tại điểm A trong môi trường có hằng số điện môi = 2. Véc tơ cường độ điện trường
do điện tích Q gây ra tại điểm B với AB = 6 cm có
A
phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 2,5.105 V/m.
B
phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 1,5.104 V/m.
C
phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 2,5.105 V/m.
D
phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 2,5.104 V/m.
A
300.
B
450.
C
600.
D
750.
Công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều là A = |q|Ed. Trong đó d là
A
chiều dài MN.
B
chiều dài đường đi của điện tích.
C
đường kính của quả cầu tích điện.
D
hình chiếu của đường đi lên phương của một đường sức.
Một điện tích điểm di chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000 V/m, đi được một khoảng d = 5 cm. Lực điện trường thực hiện được công A = 15.10-5 J. Độ lớn của điện tích đó là
A
5.10-6
B
15.10-6
C
3.10-6
D
10-5 C.
Một điện tích q = 4.10-6 C dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 500 V/m trên quãng đường thẳng s = 5 cm, tạo với hướng của véc tơ cường độ điện trường góc = 600. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này và hiệu điện thế giữa hai đầu quãng đường này là
A
A = 5.10-5 J và U = 12,5 V.
B
A = 5.10-5 J và U = 25 V.
C
A = 10-4 J và U = 25 V.
D
A = 10-4 J và U = 12,5 V.