Một tụ điện có điện dung 48nF được tích điện đến hiệu điện thế 225V thì có bao nhiêu electron di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện?
Cập nhật ngày: 29-03-2022
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Một tụ điện có điện dung 48nF được tích điện đến hiệu điện thế 225V thì có bao nhiêu electron di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện?
A
6,75.1013 electron.
B
6,75.1012 electron.
C
1,33.1013 electron.
D
1,33.1012 electron.
Chủ đề liên quan
Một nguyên tử trung hòa về điện có thể nhận thêm electron để trở thành
A
ion .
B
phân tử .
C
ion dương.
D
ion âm.
Hai điện tích q1 = q2 = 4.10-10C đặt tại 2 điểm A, B trong không khí, cách nhau 6cm. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm C của AB
A
0 V/m.
B
4.103 V/m.
C
8.103 V/m.
D
1,2.103 V/m.
Một điện tích q = 1 (µC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là
A
U = 0,20 V.
B
U = 0,20 mV.
C
U = 200 kV.
D
U = 200 V.
Tại 3 đỉnh của hình vuông cạnh a đặt 3 điện tích dương cùng độ lớn. Cường độ điện trường do 3 điện tích gây ra tại đỉnh thứ tư có độ lớn
A
E =
.
B
E =
.
C
E =
.
D
E =
.
Một điện tích điểm Q = - 2.10-7 C, đặt tại điểm A trong môi trường có hằng số điện môi = 2. Véc tơ cường độ điện trường
do điện tích Q gây ra tại điểm B với AB = 6 cm có
A
phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 2,5.105 V/m.
B
phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 1,5.104 V/m.
C
phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 2,5.105 V/m.
D
phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 2,5.104 V/m.
A
300.
B
450.
C
600.
D
750.
Công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều là A = |q|Ed. Trong đó d là
A
chiều dài MN.
B
chiều dài đường đi của điện tích.
C
đường kính của quả cầu tích điện.
D
hình chiếu của đường đi lên phương của một đường sức.
Một điện tích điểm di chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000 V/m, đi được một khoảng d = 5 cm. Lực điện trường thực hiện được công A = 15.10-5 J. Độ lớn của điện tích đó là
A
5.10-6
B
15.10-6
C
3.10-6
D
10-5 C.
Một điện tích q = 4.10-6 C dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 500 V/m trên quãng đường thẳng s = 5 cm, tạo với hướng của véc tơ cường độ điện trường góc = 600. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này và hiệu điện thế giữa hai đầu quãng đường này là
A
A = 5.10-5 J và U = 12,5 V.
B
A = 5.10-5 J và U = 25 V.
C
A = 10-4 J và U = 25 V.
D
A = 10-4 J và U = 12,5 V.
Một electron chuyển động với vận tốc v1 = 3.107 m/s bay ra từ một điểm của điện trường có điện thế V1 = 6000 V và chạy dọc theo đường sức của điện trường đến một điểm tại đó vận tốc của electron giảm xuống bằng không. Điện thế V2 của điện trường tại điểm đó là
A
3441 V.
B
3260 V.
C
3004 V.
D
2820 V.
Hai điện tích q1 = 2.10-6 C và q2 = - 8.10-6 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B với AB = 10 cm. Xác định điểm M trên đường AB mà tại đó E2 = 4E1 = 4.
A
M nằm trong AB với AM = 2,5 cm.
B
M nằm trong AB với AM = 5 cm.
C
M nằm ngoài AB với AM = 2,5 cm.
D
M nằm ngoài AB với AM = 5 cm.
Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J, hiệu điện thế UMN là
A
12 V.
B
-12 V.
C
3 V.
D
-3 V.
Lực tương tác giữa hai điện tích q1 = q2 = -3.10-9 C khi đặt cách nhau 10 cm trong không khí là
A
8,1.10-10 N.
B
8,1.10-6 N.
C
2,7.10-10 N.
D
2,7.10-6 N.
Cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại điểm A là 16 V/m, tại điểm B là 4 V/m, EA và EB nằm trên đường thẳng qua A và B. Xác định cường độ điện trường EC tại trung điểm C của đoạn AB.
A
64 V/m.
B
24 V/m.
C
7,1 V/m.
D
1,8 V/m.
Hai tấm kim loại phẵng đặt song song, cách nhau 2 cm, nhiễm điện trái dấu. Một điện tích q = 5.10-9 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia thì lực điện trường thực hiện được công A = 5.10-8 J. Cường độ điện trường giữa hai tấm kim loại là
A
300 V/m.
B
500 V/m.
C
200 V/m.
D
400 V/m.