Một điện trở có giá trị 26 x 10 3 MΩ ± 10%. Hãy chọn giá trị vạch màu tương ứng.
Cập nhật ngày: 15-04-2022
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đình Hơn
Một điện trở có giá trị 26 x 103 MΩ ± 10%. Hãy chọn giá trị vạch màu tương ứng.
A
Đỏ, xanh lam, cam, nhũ bạc
B
Đỏ, xanh lam, trắng, nhũ bạc
C
Đỏ, xanh lam, tím, nhũ bạc
D
Đỏ, xanh lam, vàng, nhũ bạc
Chủ đề liên quan
Một điện trở có giá trị 56x109 Ω ±10%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là.
A
Xanh lục, xanh lam, trắng, ngân nhũ
B
Xanh lục, xanh lam, tím, kim nhũ
C
Xanh lam, xanh lục, tím, ngân nhũ
D
Xanh lam, xanh lục, trắng, kim nhũ
Trong mạch nguồn một chiều thực tế, nếu tụ C1 hoặc C2 bị đánh thủng thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A
Mạch điện bị ngắn mạch làm cháy biến áp nguồn.
B
Mạch không còn chức năng chỉnh lưu, điện áp ra vẫn là điện áp xoay chiều.
C
Dòng điện chạy qua tải tiêu thụ tăng vọt, làm cháy tải tiêu thụ.
D
Điện áp ra sẽ ngược pha với điện áp vào.
Nguyên lí làm việc của Triac khác với tirixto ở chỗ:
A
Có khả năng dẫn điện theo cả hai chiều và đều được cực G điều khiển lúc mở.
B
Khi đã làm việc thì cực G không còn tác dụng nữa.
C
Có khả năng dẫn điện theo cả hai chiều và không cần cực G điều khiển lúc mở.
D
Có khả năng làm việc với điện áp đặt vào các cực là tùy ý.
Vectơ lực tĩnh điện Cu-Lông có các tính chất
A
có giá trùng với đường thẳng nối hai điện tích
B
có chiều phụ thuộc vào độ lớn của các hạt mang điện
C
độ lớn chỉ phụ thuộc vào khỏang cách giữa hai điện tích
D
chiều phụ thuộc vào độ lớn của các hạt mang điện tích.
Khi tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ:
A
Tăng 2 lần
B
Giảm 2 lần
C
Tăng 4 lần
D
Giảm 4 lần
Đơn vị của lực tĩnh điện là:
A
Kg
B
C
C
N
D
M
Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai?
A
Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác
B
Vật nhiễm điện âm khi chỉ số electron mà nó chứa lớn hơn số proton
C
Nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion dương
D
Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành ion dương
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A
Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B
Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C
Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D
Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
Nguyên tử trung hòa về điện, khi nhận thêm electron sẽ trở thành:
A
Không có gì thay đổi
B
Ion âm
C
Ion dương
D
Không xác định được
Một vật nhiễm điện âm khi:
A
Số electron mà nguyên tử chứa ít hơn số proton
B
Số proton mà nguyên tử chứa nhiều hơn số proton
C
Số electron mà nguyên tử chứa nhiều hơn số proton
D
Số electron mà nguyên tử chứa bằng số proton
Điện trường là:
A
môi trường không khí quanh điện tích.
B
môi trường chứa các điện tích.
C
môi trường bao quanh diện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
D
môi trường dẫn điện.
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho:
A
thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
B
điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
C
tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
D
tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
Độ lớn của cường độ điện trường tại một điểm gây ra bởi một điện tích điểm không
phụ thuộc:
phụ thuộc:
A
độ lớn điện tích thử.
B
độ lớn điện tích đó.
C
khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.
D
hằng số điện môi của môi trường.
Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A
Độ lớn của cường độ điện trường
B
Hình dạng đường đi từ điểm M đến điểm N
C
Điện tích q
D
Vị trí của điểm M và điểm N.
Tìm phát biểu sai
A
Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại điểm đó
B
Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường WM = q.VM
C
Công của lực điện bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường
D
Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường không phụ thuộc điện tích q
Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là.
A
khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.
B
khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
C
độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo chiều đường sức điện.
D
độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng.
A
B
C
D
Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của một tụ điện
A
Điện tích của tụ điện
B
Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện
C
Cường độ điện trường trong tụ điện.
D
Điện dung của tụ điện.
Dòng điện không đổi là gì?
A
Dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian
B
Dòng điện có cường độ không đổi theo thời gian
C
Dòng điện có chiều không đổi theo thời gian
D
Dòng điện có chiều và cường độ thay đổi theo thời gian
Đơn vị của cường độ dòng điện là
A
Vôn (V)
B
ampe (A)
C
niutơn (N)
D
fara (F)