Một gen ở tế bào nhân chuẩn được cài vào ADN của vi khuẩn. Sau đó vi khuẩn phiên mã gen này thành mARN và dịch mã thành protein. Protein này hoàn toàn vô dụng đối với tế bào nhân chuẩn nói trên vì nó chứa quá nhiều axit amin so với protein cũng được tổng hợp từ gen đó nhưng ngay trong tế bào nhân chuẩn, thậm chí cả thứ tự axit amin ở đôi chỗ cũng khác. Nguyên do của sự khác biệt này là:
Cập nhật ngày: 22-07-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Một gen ở tế bào nhân chuẩn được cài vào ADN của vi khuẩn. Sau đó vi khuẩn phiên mã gen này thành mARN và dịch mã thành protein. Protein này hoàn toàn vô dụng đối với tế bào nhân chuẩn nói trên vì nó chứa quá nhiều axit amin so với protein cũng được tổng hợp từ gen đó nhưng ngay trong tế bào nhân chuẩn, thậm chí cả thứ tự axit amin ở đôi chỗ cũng khác. Nguyên do của sự khác biệt này là:
A
Trong quá trình dịch mã các riboxom trong tế bào vi khuẩn đã không tìm được đúng codon trên mARN.
B
Các protein ức chế đã can thiệp vào quá trình phiên mã và dịch mã của vi khuẩn.
C
Sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ sử dụng các mã di truyền khác nhau.
D
mARN do vi khuẩn phiên mã không được cắt tỉa (loại bỏ intron) như trong tế bào nhân chuẩn.
Chủ đề liên quan
Điều hòa hoạt động của gen chính là:
A
Điều hòa lượng mARN, tARN, rARN tạo ra để tham gia tổng hợp protein.
B
Điều hòa lượng enzim tạo ra để tham gia tổng hợp protein.
C
Điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo ra.
D
Điều hòa lượng ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp protein.
Quan sát hình bên và cho biết ghi chú nào sau đây là đúng?

A
R- gen điều hòa, P-vùng vận hành, O-vùng khởi động, Z- gen cấu trúc.
B
R- gen điều hòa, P- vùng khởi động, O- vùng vận hành, Z-gen cấu trúc.
C
R-gen cấu trúc, P- vùng vận hành, O-vùng khởi động, Z-gen điều hòa.
D
R-gen cấu trúc, P- vùng khởi động, O- vùng vận hành, Z- gen điều hòa.
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động (promoter) là:
A
Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.
B
Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C
Những trình tự nuclêôtit mạng thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế.
D
Những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi:
A
Chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc
B
ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C
Prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D
Mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A
Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B
Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.
C
Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D
ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A
Vùng vận hành (O).
B
Vùng khởi động (P).
C
Các gen cấu trúc Z, Y, A
D
Gen điều hoà (R)
Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật gồm:
1. Điều hòa phiên mã.
2. Điều hòa dịch mã.
3. Điều hòa sau dịch mã.
4. Điều hòa qua Operon.
5. Điều hòa ở từng gen.
Điều hòa gen ở sinh vật nhân sơ là:
1. Điều hòa phiên mã.
2. Điều hòa dịch mã.
3. Điều hòa sau dịch mã.
4. Điều hòa qua Operon.
5. Điều hòa ở từng gen.
Điều hòa gen ở sinh vật nhân sơ là:
A
1, 2, 3
B
1, 4.
C
1, 2, 3, 4.
D
1, 5.
Trong cơ chế điều hòa Operon Lac, trong môi trường có lactozo cũng như không có lactozo gen điều hòa R luôn hoạt động tạo ra protein ức chế. Gen điều hòa R có đặc điểm cấu trúc như thế nào khiến nó luôn hoạt động?
A
Gen điều hòa R vùng O bị đột biến nên không bị ức chế.
B
Gen điều hòa R không có vùng O nên không bị ức chế.
C
Gen điều hòa R tại vùng O của nó enzim ARN polimeraza luôn gắn vào.
D
Gen điều hòa R vùng P của nó không bị protein ức chế gắn vào.
Theo giai đoạn phát triển của cá thể và theo nhu cầu hoạt động sống của tế bào thì:
A
Tất cả các gen trong tế bào đều hoạt động.
B
Tất cả các gen trong tế bào có lúc đồng loạt hoạt động có khi đồng loạt dừng.
C
Phần lớn các gen trong tế bào hoạt động.
D
Chỉ có một số gen trong tế bào hoạt động.
Sự điều hòa đối với Ôperon lac ở E.Coli được khái quát như thế nào?
A
Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng P và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế.
B
Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất ức chế làm bất hoạt chất cảm ứng.
C
Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế không gắn vào vùng O và diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế
D
Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế
Ở sinh vật nhân sơ, một nhóm gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau thành cụm và có chung một cơ chế điều hòa gọi là operon. Việc tồn tại operon có ý nghĩa:
A
Giúp một quá trình chuyển hóa nào đó xảy ra nhanh hơn vì các sản phẩm của gen có liên quan về chức năng cùng được tạo ra đồng thời
B
Giúp các gen có thể đóng mở cùng lúc vì có cùng vùng điều hòa vì vậy nếu như đột biến ở vùng điều hòa thì chỉ ảnh hưởng đến sự biểu hiện của 1 gen nào đó trong operon
C
Giúp tạo nhiều sản phẩm của gen vì nhiều gen phân bố thành cụm sẽ tăng lượng sản phẩm vì vậy đáp ứng tốt với sự thay đổi điều kiện môi trường
D
Giúp cho vùng promoter có thể liên kết dễ dàng hơn với ARN polimeraza vì vậy mà gen trong operon có thể cảm ứng dễ dàng để thực hiện quá trình phiên mã để tạo ra sản phẩm khi tế bào cần.
Điều gì xảy ra nếu một protein ức chế của một operon cảm ứng bị đột biến làm nó không có khả năng đính kết vào vùng vận hành?
A
Một cơ chất trong con đường chuyển hóa được điều khiển bởi operon đó được tích lũy
B
Nó sẽ liên kết vĩnh viễn vào vùng khởi động
C
Các gen của operon được phiên mã liên tục
D
Sự phiên mã các gen của operon giảm đi
Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của operon Lac là đúng?
A
Khi môi trường có lactozo thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN polimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết với vùng vận hành
B
Khi môi trường có lactozo thì phân tử ARN polimeraza không thể liên kết với vùng vận hành
C
Khi môi trường có lactozo thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử protein ức chế làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết với vùng vận hành
D
Khi môi trường không có lactozo thì phân tử protein ức chế sẽ liên kết với ARN polimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không có thể liên kết với vùng khởi động
Trong một số trường hợp ở E.Coli, khi môi trường không có đường lactozo nhưng operon Lac vẫn hoạt động tổng hợp các enzim phân giải đường lactozo, khả năng nào sau đây có thể xảy ra?
A
Đột biến xảy ra ở nhóm gen cấu trúc Z, Y, A làm enzim ARN polimeraza hoạt động mạnh hơn bình thường
B
Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến nên tổng hợp quá nhiều protein ức chế
C
E.Coli tổng hợp nhiều enzim phân giải đường lactozo dự trữ
D
Đột biến xảy ra ở vùng vận hành làm protein ức chế không thể gắn vào vùng vận hành được nên ARN polimeraza hoạt động phiên mã
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về vùng vận hành operon Lac?
A
Vùng vận hành (O) nằm trước vùng khởi động (P); là điểm gắn enzim ARN polimeraza
B
Vùng vận hành (O) nằm trước vùng khởi động (P); là điểm gắn protein ức chế
C
Vùng vận hành (O) nằm sau gen điều hòa (R), là điểm tổng hợp protein ức chế
D
Vùng vận hành (O) nằm trước gen cấu trúc, là vị trí tương tác protein ức chế