Logo SHub
hint-header

Số este có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là

Cập nhật ngày: 10-09-2022


Chia sẻ bởi: Ngô Hữu Đại


Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là

A

1.

B

2.

C

3.

D

4.
Chủ đề liên quan
Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2

A

3

B

1

C

2

D

4
Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

A

10,4 gam.

B

8,56 gam.

C

8,2 gam.

D

3,28 gam.
Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomat cần 25,96 ml NaOH 10% (d = 1,08 g/ml). Thành phần phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là

A

47,14%.

B

52,16%.

C

36,18%.

D

50,20%.
Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A

C2H3COOC2H5.

B

C2H5COOCH3.

C

C2H5COOC2H5.

D

CH3COOC2H5.
Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là

A

CH3COOC2H5.

B

C2H5COOCH3.

C

CH2=CHCOOCH3.

D

CH3COOCH=CH2.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là

A

4,48 lít.

B

6,72 lít.

C

2,24 lít.

D

8,96 lít.
Đốt cháy 3,7 gam chất hữu cơ X cần dùng 3,92 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1. Biết X tác dụng với KOH tạo ra 2 chất hữu cơ. Vậy công thức phân tử của X là

A

C3H6O2.

B

C4H8O2.

C

C2H4O2.

D

C3H4O2.
Đun nóng axit axetic với ancol iso-amylic có H2SO4 đặc xúc tác, thu được iso-amyl axetat (dầu chuối). Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%. Khối lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu iso-amylic là

A

295,5 gam.

B

286,7 gam.

C

200,9 gam.

D

195,0 gam.
Để phản ứng hoàn toàn với m gam metyl salixylat (ortho HO-C6H4-COOCH3 ) cần vừa đủ 1,08 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

A

97,2.

B

82,08.

C

64,8.

D

164,16.
Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là

A

4,88 gam.

B

5,6 gam.

C

6,40 gam.

D

3,28 gam.
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là

A

25%.

B

27,92%.

C

72,08%.

D

75%.
Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật. Trong số các chất sau đây, chất nào là chất béo?

A

C17H35COOC3H5.

B

(C17H33COO)2C2H4.

C

(C15H31COO)3C3H5.

D

CH3COOC6H5.
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

A

CH3COOCH2C6H5.

B

C15H31COOCH3.

C

(C17H33COO)2C2H4.

D

(C17H35COO)3C3H5.
Công thức của axit oleic là

A

CHCOOH.

B

C17H33COOH.

C

HCOOH.

D

CH3COOH.
Công thức axit stearic là

A

C2H5COOH.

B

CH3COOH.

C

C17H35COOH.

D

HCOOH.
Tripanmitin là chất béo no, ở trạng thái rắn. Công thức của tripanmitin là

A

(C17H33COO)3C3H5.

B

(C17H35COO)3C3H5.

C

(C15H31COO)3C3H5.

D

(C17H31COO)3C3H5.
Trilinolein là chất béo không no, ở trạng thái lỏng. Công thức của trilinolein là

A

(C17H33COO)3C3H5.

B

(C17H35COO)3C3H5.

C

(C15H31COO)3C3H5.

D

(C17H31COO)3C3H5.
Công thức của tristearin là

A

(C2H5COO)3C3H5.

B

(C17H35COO)3C3H5.

C

(CH3COO)3C3H5.

D

(HCOO)3C3H5.
Công thức của triolein là

A

(HCOO)3C3H5.

B

(C17H33COO)3C3H5.

C

(C2H5COO)3C3H5.

D

(CH3COO)C3H5.
Chất nào sau đây có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo?

A

sợi bông.

B

mỡ bò.

C

bột gạo.

D

tơ tằm.