Logo SHub
hint-header

Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là

Cập nhật ngày: 10-09-2022


Chia sẻ bởi: Ngô Hữu Đại


Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là

A

CH3COOC2H5.

B

C2H5COOCH3.

C

CH2=CHCOOCH3.

D

CH3COOCH=CH2.
Chủ đề liên quan
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là

A

4,48 lít.

B

6,72 lít.

C

2,24 lít.

D

8,96 lít.
Đốt cháy 3,7 gam chất hữu cơ X cần dùng 3,92 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1. Biết X tác dụng với KOH tạo ra 2 chất hữu cơ. Vậy công thức phân tử của X là

A

C3H6O2.

B

C4H8O2.

C

C2H4O2.

D

C3H4O2.
Đun nóng axit axetic với ancol iso-amylic có H2SO4 đặc xúc tác, thu được iso-amyl axetat (dầu chuối). Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%. Khối lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu iso-amylic là

A

295,5 gam.

B

286,7 gam.

C

200,9 gam.

D

195,0 gam.
Để phản ứng hoàn toàn với m gam metyl salixylat (ortho HO-C6H4-COOCH3 ) cần vừa đủ 1,08 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

A

97,2.

B

82,08.

C

64,8.

D

164,16.
Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là

A

4,88 gam.

B

5,6 gam.

C

6,40 gam.

D

3,28 gam.
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là

A

25%.

B

27,92%.

C

72,08%.

D

75%.
Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật. Trong số các chất sau đây, chất nào là chất béo?

A

C17H35COOC3H5.

B

(C17H33COO)2C2H4.

C

(C15H31COO)3C3H5.

D

CH3COOC6H5.
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

A

CH3COOCH2C6H5.

B

C15H31COOCH3.

C

(C17H33COO)2C2H4.

D

(C17H35COO)3C3H5.
Công thức của axit oleic là

A

CHCOOH.

B

C17H33COOH.

C

HCOOH.

D

CH3COOH.
Công thức axit stearic là

A

C2H5COOH.

B

CH3COOH.

C

C17H35COOH.

D

HCOOH.
Tripanmitin là chất béo no, ở trạng thái rắn. Công thức của tripanmitin là

A

(C17H33COO)3C3H5.

B

(C17H35COO)3C3H5.

C

(C15H31COO)3C3H5.

D

(C17H31COO)3C3H5.
Trilinolein là chất béo không no, ở trạng thái lỏng. Công thức của trilinolein là

A

(C17H33COO)3C3H5.

B

(C17H35COO)3C3H5.

C

(C15H31COO)3C3H5.

D

(C17H31COO)3C3H5.
Công thức của tristearin là

A

(C2H5COO)3C3H5.

B

(C17H35COO)3C3H5.

C

(CH3COO)3C3H5.

D

(HCOO)3C3H5.
Công thức của triolein là

A

(HCOO)3C3H5.

B

(C17H33COO)3C3H5.

C

(C2H5COO)3C3H5.

D

(CH3COO)C3H5.
Chất nào sau đây có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo?

A

sợi bông.

B

mỡ bò.

C

bột gạo.

D

tơ tằm.
Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và

A

phenol.

B

glixerol.

C

ancol đơn chức.

D

este đơn chức.
Đun chất béo X với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. Công thức của X là

A

(C17H33COO)3C3H5.

B

(C17H35COO)3C3H5.

C

(C17H31COO)3C3H5.

D

(CH3COO)3C3H5.
Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và

A

C17H35COONa.

B

C17H33COONa.

C

C15H31COONa.

D

C17H31COONa.
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra glixerol?

A

Glyxin.

B

Tristearin.

C

Metyl axetat.

D

Glucozơ.
Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to)?

A

Triolein.

B

Glucozơ.

C

Tripanmitin.

D

Vinyl axetat.