Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã
Cập nhật ngày: 31-07-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã
A
xây dựng trường học các cấp.
B
thực hiện cải cách giáo dục.
C
đề ra Đề cương văn hóa Việt Nam.
D
xóa bỏ các tệ nạn xã hội.
Chủ đề liên quan
Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga (1991-2000) là ngả về phương Tây, đồng thời khôi phục và phát triển quan hệ với các nước
A
châu Mĩ.
B
châu Âu.
C
châu Phi.
D
châu Á.
Năm 1949, sản lượng nông nghiệp của nước nào bằng hai lần sản lượng nông nghiệp của các nước Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia và Nhật Bản cộng lại?
A
Tây Ban Nha.
B
Trung Quốc.
C
Mĩ.
D
Hà Lan.
Trong quá trình chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam, tổ chức nào được thành lập năm 1944 và đứng trong Việt Minh ?
A
Đề cương văn hóa Việt Nam.
B
Đảng Cộng hòa Việt Nam.
C
Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam.
D
Ủy ban Việt Minh tỉnh Cao Bằng.
Một trong những điểm khác biệt chủ yếu giữa trật tự thế giới hai cực Ianta (1945-1991) so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhton là
A
hình thành gắn với kết cục của chiến tranh thế giới.
B
gây ra những ảnh hưởng trên phạm vi toàn thế giới.
C
quan hệ quốc tế bị chi phối bởi quyền lợi của các cường quốc.
D
được thiết lập từ quyết định của những cường quốc thắng trận.
Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) được quân ta áp dụng theo cách “Đánh điểm, diệt viện, truy kích”?
A
Điện Biên Phủ.
B
Việt Bắc.
C
Hòa Bình.
D
Biên giới.
Trong chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của đế quốc Mĩ, quân dân miền Nam đã thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A
Phá chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.
B
Chống các thủ đoạn “tìm diệt”.
C
Phá chiến dịch “tố cộng, diệt cộng”.
D
Chống và phá “ấp chiến lược”.
Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam (1930-1975) do Đảng đề ra và thực hiện thành công là
A
độc lập, tư do gắn với chủ nghĩa xã hội.
B
giải phóng giai cấp và chủ nghĩa xã hội.
C
giải phóng dân tộc gắn với ruộng đất dân cày.
D
độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
Ngoại xâm và nội phản là khó khăn hàng đầu của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì
A
chúng câu kết với bọn tay sai lật đổ chính quyền cách mạng.
B
vào nước ta với danh nghĩa Đồng minh giải giáp quân Nhật.
C
trực tiếp đe dọa đến nền độc lập mà nhân dân ta vừa giành được.
D
kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành trong đời sống nhân dân.
Yếu tố quyết định để Nghị quyết Đại hội VI (12-1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới là gì?
A
Yêu cầu của nền kinh tế và phù hợp với xu thế của thời đại.
B
Hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô, Đông Âu khủng hoảng.
C
Việt Nam lâm vào khủng hoảng toàn diện về kinh tế - xã hội.
D
Mĩ, Trung Quốc và các nước ASEAN đang cô lập Việt Nam.
Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về “tính tất yếu” phải thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau năm 1975?
A
Tình hình biên giới phía Bắc và Tây Nam đang phức tạp.
B
Thực hiện theo các điều khoản của Hiệp định Pari 1973.
C
Tạo nên sức mạnh tổng hợp để cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.
D
Do ở hai miền vẫn tồn tại hai hình thức nhà nước khác nhau.
Khó khăn nào được Đảng ta xác định cần phải giải quyết cấp bách nhất sau Cách mạng tháng Tám?
A
Ngoại xâm.
B
Nạn đói.
C
Tài chính.
D
Nạn dốt.
“Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được” (Văn kiện Đảng toàn tập,Tập 7, Nxb Chính trị quốc gia, H., 2000, tr.113). Đoạn trích này được Nguyễn Ái Quốc trình bày trong hoàn cảnh lịch sử nào?
A
Trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5-1941.
B
Trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939.
C
Thư gửi đồng bào toàn quốc sau Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941).
D
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (tối ngày 19-12-1946).
Nhận thức mới của Nguyễn Tất Thành trong giai đoạn 1911-1918 so với các nhà yêu nước tiền bối là
A
mục tiêu cách mạng.
B
hình thức đấu tranh.
C
xác định kẻ thù chính.
D
xác định bạn và thù.
Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Liên Xô và Mĩ cùng kí kết nhiều văn kiện hợp tác về kinh tế và khoa học - kĩ thuật nhưng trọng tâm là
A
hạn chế cuộc chạy đua vũ trang.
C
ngừng sản xuất vũ khí chiến lược.
B những giải pháp để bảo vệ môi trường.
B những giải pháp để bảo vệ môi trường.
D
hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa.
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc Nhật Bản tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX là gì?
A
Khoa trương sức mạnh kinh tế - quân sự.
B
Phát huy tối đa lợi thế của các nước này.
C
Khẳng định vị thế của cường quốc chính trị.
D
Để thoát dần khỏi sự phụ thuộc vào nước Mĩ.