Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào sai?
Cập nhật ngày: 29-03-2022
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào sai?
A
Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức của điện trường.
B
Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
C
Khi một điện tích chuyển động trong điện trường từ điểm M đến điểm N thì công của lực điện trường càng lớn khi quãng đường đi từ M đến N của điện tích càng dài.
D
Nói chung ,các đường sức điện xuất phát từ các điện tích dương,tận cùng tại các điện tích âm.
Chủ đề liên quan
Hai điện tích điểm q1 = 10-9 C và q2 = - 2.10-9C hút nhau bằng lực có độ lớn 10-5N khi đặt trong không khí. Khoảng cách giữa chúng là
A
3
cm.
B
4
cm.
C
3cm.
D
4cm.
Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí sẽ thay đổi thế nào khi đặt một tấm kính xen vào giữa hai điện tích?
A
Phương,chiều và độ lớn không đổi.
B
Phương chiều không đổi, độ lớn tăng.
C
Phương chiều đổi theo vị trí tấm kính, độ lớn tăng.
D
Phương chiều không đổi, độ lớn giảm.
Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5J. Nếu thế năng của q tại A là 2,5J, thì thế năng của nó tại B là
A
0J.
B
-2.5 J.
C
5 J.
D
-5J.
Một hạt bụi khối lượng 3,6.10-15kg nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu . Điện tích của nó bằng 4,8.10-18 C. Hỏi điện trường giữa hai tấm đó, lấy g = 10m/s2.
A
E = 750 V/m.
B
E = 7500 V/m.
C
E = 75 V/m.
D
E = 1000V/m.
Một mặt đồng hồ có các điện tích âm –q, -2q, -3q,…,-12q, được đặt cố định ở vị trí các số tương ứng. Các kim đồng hồ không làm nhiễu loạn điện trường tổng hợp của các điện tích điểm. Hỏi giờ nào thì kim chỉ giờ cùng chiều với vectơ cường độ điện trường ở tâm mặt đồng hồ?
A
9h30m.
B
6h.
C
12h.
D
3h30m.
Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4cm có hiệu điện thế 10V thì giữa hai điểm cách nhau 6cm có hiệu điện thế
A
8V.
B
10V.
C
15V.
D
22,5V.
Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4cm có một hiệu điện thế không đổi 200V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
A
5000V/m.
B
50V/m.
C
800V/m.
D
80V/m.
Một electron bay với động năng 410 eV (1 eV= 1,6.10-19J) từ một điểm có điện thế V1 = 600V theo hướng đường sức điện. Hãy xác định điện thế tại điểm mà ở đó electron dừng lại. Cho qe = -1,6.10-19C , me = 9,1.10-31kg?
A
190V.
B
790V.
C
1100V.
D
250V.
Một tụ điện có điện dung 48nF được tích điện đến hiệu điện thế 225V thì có bao nhiêu electron di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện?
A
6,75.1013 electron.
B
6,75.1012 electron.
C
1,33.1013 electron.
D
1,33.1012 electron.
Một nguyên tử trung hòa về điện có thể nhận thêm electron để trở thành
A
ion .
B
phân tử .
C
ion dương.
D
ion âm.
Hai điện tích q1 = q2 = 4.10-10C đặt tại 2 điểm A, B trong không khí, cách nhau 6cm. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm C của AB
A
0 V/m.
B
4.103 V/m.
C
8.103 V/m.
D
1,2.103 V/m.
Một điện tích q = 1 (µC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là
A
U = 0,20 V.
B
U = 0,20 mV.
C
U = 200 kV.
D
U = 200 V.
Tại 3 đỉnh của hình vuông cạnh a đặt 3 điện tích dương cùng độ lớn. Cường độ điện trường do 3 điện tích gây ra tại đỉnh thứ tư có độ lớn
A
E =
.
B
E =
.
C
E =
.
D
E =
.
Một điện tích điểm Q = - 2.10-7 C, đặt tại điểm A trong môi trường có hằng số điện môi = 2. Véc tơ cường độ điện trường
do điện tích Q gây ra tại điểm B với AB = 6 cm có
A
phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 2,5.105 V/m.
B
phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 1,5.104 V/m.
C
phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 2,5.105 V/m.
D
phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 2,5.104 V/m.
A
300.
B
450.
C
600.
D
750.