Logo SHub
hint-header

Xà phòng hóa CH 3 COOC 2 H 5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là

Cập nhật ngày: 10-09-2022


Chia sẻ bởi: Ngô Hữu Đại


Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là

A

C2H5ONa.

B

C2H5COONa.

C

CH3COONa.

D

HCOONa.
Chủ đề liên quan
Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic?

A

CH3COOC2H5.

B

CH3COOC3H7.

C

C2H5COOCH3.

D

HCOOCH3.
Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic?

A

CH3COOC2H5.

B

HCOOCH3.

C

HCOOC2H5.

D

HCOOC3H7.
Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri fomat?

A

C2H5COOC2H5.

B

CH3COOC2H5.

C

CH3COOCH3.

D

HCOOCH3.
Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat?

A

HCOOCH3.

B

CH3COOC2H5.

C

CHCOOCH3.

D

HCOOCH.
Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai chất Y và Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được Y. Chất X là

A

CH3COOHC=CH2.

B

HCOOCH3.

C

CH3COOH = CH-CH3.

D

HCOOCH=CH2.
Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là

A

HCOO-CH=CH-CH3.

B

CH2=CH-COO-CH3.

C

CH3COO-CH=CH2.

D

HCOOH-CH2-CH=CH2.
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2

A

2.

B

3.

C

5.

D

4.
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2

A

6.

B

4.

C

5.

D

7.
Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là

A

1.

B

2.

C

3.

D

4.
Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2

A

3

B

1

C

2

D

4
Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

A

10,4 gam.

B

8,56 gam.

C

8,2 gam.

D

3,28 gam.
Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomat cần 25,96 ml NaOH 10% (d = 1,08 g/ml). Thành phần phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là

A

47,14%.

B

52,16%.

C

36,18%.

D

50,20%.
Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A

C2H3COOC2H5.

B

C2H5COOCH3.

C

C2H5COOC2H5.

D

CH3COOC2H5.
Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là

A

CH3COOC2H5.

B

C2H5COOCH3.

C

CH2=CHCOOCH3.

D

CH3COOCH=CH2.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là

A

4,48 lít.

B

6,72 lít.

C

2,24 lít.

D

8,96 lít.
Đốt cháy 3,7 gam chất hữu cơ X cần dùng 3,92 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1. Biết X tác dụng với KOH tạo ra 2 chất hữu cơ. Vậy công thức phân tử của X là

A

C3H6O2.

B

C4H8O2.

C

C2H4O2.

D

C3H4O2.
Đun nóng axit axetic với ancol iso-amylic có H2SO4 đặc xúc tác, thu được iso-amyl axetat (dầu chuối). Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%. Khối lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu iso-amylic là

A

295,5 gam.

B

286,7 gam.

C

200,9 gam.

D

195,0 gam.
Để phản ứng hoàn toàn với m gam metyl salixylat (ortho HO-C6H4-COOCH3 ) cần vừa đủ 1,08 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

A

97,2.

B

82,08.

C

64,8.

D

164,16.
Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là

A

4,88 gam.

B

5,6 gam.

C

6,40 gam.

D

3,28 gam.
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là

A

25%.

B

27,92%.

C

72,08%.

D

75%.